BÀI TẬP RÚT GỌN PHÂN SỐ
1. Lý thuyết cần nhớ về cách rút gọn phân số
+ Phân số tối giản là phân số mà tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1
+ Để rút gọn phân số, ta làm như sau:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1
- Chia tử số và mẫu số cho số đó
- Cứ tiếp tục làm như vậy cho đến khi nhận được phân số tối giản
2. Bài tập vận dụng về rút gọn phân số
2.1. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Phân số tối giản là phân số:
A. Có tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên lớn hơn 1
B. Có tử số bằng 1 và mẫu số tùy ý
C. Có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1
D. Có tử số tùy ý và mẫu số bằng 1
Câu 2: Trong các phân số dưới đây, phân số nào là phân số tối giản
A. \(\frac{6}{9}\)
B. \(\frac{4}{8}\)
C. \(\frac{1}{3}\)
D. \(\frac{2}{6}\)
Câu 3: Trong các phân số dưới đây, phân số nào là phân số tối giản
A. \(\frac{12}{48}\)
B. \(\frac{39}{13}\)
C. \(\frac{12}{26}\)
D. \(\frac{12}{13}\)
Câu 4: Phân số \(\frac{32}{96}\) sau khi rút gọn thành phân số tối giản là:
A. \(\frac{1}{3}\)
B. \(\frac{1}{4}\)
C. \(\frac{1}{6}\)
D. \(\frac{1}{12}\)
Câu 5: Phân số \(\frac{44}{55}\) sau khi rút gọn thành phân số tối giản là:
A. \(\frac{5}{4}\)
B. \(\frac{4}{6}\)
C. \(\frac{16}{20}\)
D. \(\frac{4}{5}\)
2.2. Bài tập tự luận
Bài 1: Rút gọn các phân số dưới đây thành phân số tối giản
a, \(\frac{6}{9};\frac{6}{24};\frac{48}{96};\frac{42}{98}\)
b, \(\frac{24}{36};\frac{18}{30};\frac{15}{120};\frac{80}{240}\)
c, \(\frac{5}{25};\frac{75}{100};\frac{64}{720};\frac{16}{1000}\)
Bài 2: Tìm phân số tối giản trong các phân số sau: \(\frac{4}{16};\frac{2}{5};\frac{15}{24};\frac{7}{12};\frac{16}{18};\frac{49}{50}\)
Bài 3: Tính theo mẫu: \(\frac{2\times 3\times 5}{70}=\frac{2\times 3\times 5}{2\times 7\times 5}=\frac{3}{7}\) (cùng chia nhẩm tích ở trên và tsch ở dưới gạch ngang lần lượt cho 2 rồi cho 5)
b, \(\frac{2\times 6\times 11}{33\times 24}\)
c, \(\frac{21\times 45}{9\times 7\times 5\times 3}\)
3. Hướng dẫn giải bài tập về rút gọn phân số
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
C | C | D | A | D |
Bài tập tự luận
Bài 1:
a,
\(\begin{array}{l}
\frac{6}{9} = \frac{{6:3}}{{9:3}} = \frac{2}{3};\frac{6}{{24}} = \frac{{6:6}}{{24:6}} = \frac{1}{4}\\
\frac{{48}}{{96}} = \frac{{48:48}}{{96:48}} = \frac{1}{2};\frac{{42}}{{98}} = \frac{{42:14}}{{98:14}} = \frac{3}{7}
\end{array}\)
b,
\(\begin{array}{l}
\frac{{24}}{{36}} = \frac{{24:12}}{{36:12}} = \frac{2}{3};\frac{{18}}{{30}} = \frac{{18:6}}{{30:6}} = \frac{3}{5}\\
\frac{{15}}{{120}} = \frac{{15:15}}{{120:15}} = \frac{1}{8};\frac{{80}}{{240}} = \frac{{80:80}}{{240:80}} = \frac{1}{3}
\end{array}\)
c,
\(\begin{array}{l}
\frac{5}{{25}} = \frac{{5:5}}{{25:5}} = \frac{1}{5};\frac{{75}}{{100}} = \frac{{75:25}}{{100:25}} = \frac{3}{4}\\
\frac{{64}}{{720}} = \frac{{64:16}}{{720:16}} = \frac{4}{{45}};\frac{{16}}{{1000}} = \frac{{16:8}}{{1000:8}} = \frac{2}{{125}}
\end{array}\)
Bài 2: Các phân số tối giản cần tìm là: \(\frac{2}{5};\frac{7}{12};\frac{49}{50}\)
Bài 3:
b, \(\frac{2\times 6\times 11}{33\times 24}=\frac{2\times 6\times 11}{11\times 3\times 6\times 4}=\frac{2}{12}=\frac{1}{6}\)
c, \(\frac{21\times 45}{9\times 7\times 5\times 3}=\frac{7\times 3\times 9\times 5}{7\times 3\times 9\times 5}=1\)
Trên đây là nội dung tài liệu Hướng dẫn giải bài tập về dạng Rút gọn phân số cấp tiểu học. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Các dạng bài tập tập tìm x nâng cao cấp tiểu học
- Các bài toán Dạng kĩ thuật tính và quan hệ giữ các thành phần của phép tính
Chúc các em học tập tốt !