ĐỀ VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT KSCL MÔN HÓA 2018 – 2019 BOOKGOL
Câu 1: Xà phòng hóa chất béo X, thu được glixerol và hỗn hợp hai muối là natrioleat. Hãy cho biết chất X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 2: Nung nóng hỗn hợp gồm (tỉ lệ mol ) trong điều kiện không khí, sau khí các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn . Rắn chứa
A. Al2O3 và Fe B. Al2O3, Fe3O4, Fe C. Al2O3, Al, Fe D. Al2O3, Fe3O4, Al, Fe
Câu 3: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho bột Fe vào dung dịch CuCl2
(2) Điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ.
(3) Điện phân nóng chảy Al2O3
(4) Nhiệt phân hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 (tỉ lệ mol 2 :1 ).
(5) Dẫn luồng khí CO đến dư qua ống sứ đựng CuO
(6) Cho K vào dung dịch CuSO4
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được đơn chất là:
A. 6 B. 4 C. 5 D. 3
Câu 4: Phát biêu nào sau đây sai?
A. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn chức và đa chức luôn là một số chẵn.
B. Trong công nghiệp có thê chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn.
C. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo là axit béo và glixerol.
D. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.
Câu 5: Nhận định nào sau đây đúng?
A. Trong quá trình điện phân dung dịch ion bị oxi hóa ở cự anot.
B. Giống như kim loại kiềm các nguyên tố kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
C. Kim loại chỉ có tính khử, nên ion của kim loại chỉ có tính oxi hóa.
D. Khi hòa tan các muối Ca(HCO3)2; MgSO4; CaCl2 vào nước ta được nước vĩnh cửu.
Câu 6: Trong số các chất fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeS, FeS2, FeCO3, FeSO4, Fe2(SO4)3
Số chất phù hợp với sơ đồ là X + H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O là
A. 6 B. 4 C. 5 D. 3
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Cho dung dịch X lần lượt phản ứng với các chất: Cu, Ag dung dịch KMnO4, Na2CO3, AgNO3, KNO3 Số trường hợp xảy ra phản ứng là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phản ứng giữa axit với ancol khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.
B. Phản ứng thủy phân este (tạo bởi axit cacboxylic và ancol) trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
C. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2
D. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và ancol.
Câu 9: Cho các este: Vinyl axetat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat, vinyl benzoat. Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 10: Cho chất tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch KOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được chất hữu cơ T . Cho T tác dụng với dung dịch KOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là
A. CHCOO=CH-CH3 B. HCOOCH=CH2
C. CH3COOCH=CH2 D. HCOOCH3
Câu 11: Thí nghiệm nào sau đây có kết tủa sau phản ứng?
A. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Cr(NO3)3
B. Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Cu(NO3)2
C. Thổi CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
D. Thổi CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2
Câu 12: Este có đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;
- Thủy phân trong môi trường axit được Y ( tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong XO
Phát biểu không đúng là:
A. Đun Zvới dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.
B. Chất thuộc loại este no, đơn chức.
C. Chất tan vô hạn trong nước.
D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phảm gồm 2 mol CO2 và 2 mon H2O
Câu 13: Cho các dung dịch HCl, HNO3, NaOH, AgNO3, NaNO3 Nếu chỉ dùng thêm thuốc thử duy nhất là đồng kim loại thì có thể nhận biết được bao nhiêu dung dịch trong số các dung dịch đã cho ở trên?
A. 3 B. 2 C. 5 D. 4
Câu 14: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2
(2) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch HCl
(3) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3
(4) Cho FeO vào dung dịch HNO3
(5) Đốt cháy dây sắt dư trong khí Cl2
(6) Đun nóng hỗn hợp bột gồm Fe và S trong khí trơ.
(7) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4
Số thí nghiệm thu được muối Fe(III) là
A. 7 B. 5 C. 4 D. 6
Câu 15: Cho các kim loại Li, K, Al, Fe, Ba. Số kim loại tan được trong dung dịch ở điều kiện thường?
A. 2 B. 4 C. 3 D. 5
----(Để xem nội dung chi tiết từ câu 16 đến câu 24 vui lòng xem tại online hoặc tải về máy)----
Câu 25: Phân lân có tác dụng là
A. Làm cho cành lá khỏe, hạt chắc, quả và củ to.
B. Làm cho cây trồng phát triển nhanh, cho nhiều hạt, quả và củ.
C. Cần cho việc tạo ra chất đường, chất bộ, chất xơ, chất dầu ở cây.
D. Tăng cường sức chống hạn, chống rét và chịu hạn của cây.
Câu 26: Hòa tan 12,8 gam hỗn hợp gồm MgO, Ca bằng dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được dung dich A và V lít khí H2 . Cho dung dich AgNO3 dư vào dung dich A thu được m gam kết tủa. Giá trị của là
A. 91,84 B. 45,92 C. 40,18 D. 83,36
Câu 27: Cho m gam vào 100ml dung dich gồm H2SO4 1M; Cu(NO3)2 1M; Fe(NO3)3 1M . Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,52m gam hỗn hợp kim loại, dung dịch X và khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 20 B. 15 C. 10 D. 5
Câu 28: Hỗn hợp X gồm andehit oxalic, axit oxalic, OHC-COOH . Đốt cháy m gam X thu được a gam CO2 Mặt khác nếu cùng lượng X trên tác dụng với NaHCO3 thu được 2,24 lít (đktc) khí CO2. Nếu cho m gam X tác dụng với AgNO3/NH3 thì thu được 43,2 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 13,2 B. 26,4 C. 10,0 D. 39,6
Câu 29: Cho hỗn hợp khí A gồm một anken X và H2 có tỉ lệ mol 2: 1. Dẫn hỗn hợp khí A qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp B. B có tỉ khối so với He là 12. Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp B cho sản phẩm cháy qua 128 gam dung dịch H2SO4 98% sau phản ứng nồng độ axit còn 46,12%. Thể tích của hỗn hợp khí B là
A. 47,29 lít B. 94,58 lít C. 85,12 lít D. 80,64 lít
Câu 30: Hỗn hợp E gồm glucoza, axit ađipic và hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở đều chứa 5 nguyên tố cacbon trong phân tử. Chia 0,9 mol E thành 3 phần bằng nhau:
- Phần 1 : Đốt cháy hoàn toàn, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dich nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng 96,26 gam.
- Phần 2: Tham gia phản ứng với dung dịch Br2 thì số mol Br2 phản ứng tối đa là 0,43 mol
- Phần 3: Phản ứng với NaOH dư thì thu được 26,22 gam muối.
Phần trăm khối lượng của axit ađipic trong gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 24% B. 18% C. 30% D. 36%
ĐÁP ÁN ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HÓA 12
1-C | 2-B | 3-A | 4-C | 5-A | 6-B | 7-C | 8-B | 9-C | 10-C |
11-C | 12-A | 13-C | 14-D | 15-D | 16-A | 17-D | 18-B | 19-A | 20-B |
21-A | 22-C | 23-A | 24-B | 25-A | 26-A | 27-C | 28-A | 29-A | 30-B |
----(Để xem lời giải chi tiết môn Hóa vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)----
Trên đây là trích đoạn Đề và lời giải chi tiết KSCL môn Hóa 2018 - 2019 Bookgol. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Chúc các em học tập tốt !