ĐỀ THI VÒNG CHUNG KẾT
GIẢI LÊ QUÝ ĐÔN TRÊN BÁO KHĂN QUÀNG ĐỎ LẦN THỨ 19
MÔN : TOÁN LỚP 8
Câu 1: “Tôi suy nghĩ tức là tôi tồn tại”. Câu nói nổi tiếng trên là của nhà toán học nào?
A) Newton B) Descartes C) Pythagoras D) Euler
Câu 2: Hình vuông có bao nhiêu trục đối xứng
A) 2 B) 3 C) 4 D) vô số
Câu 3: Cắt một hình chữ nhật có diện tích bằng 1 bởi một đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh kề của nó thì diện tích tam giác được cắt ra là :
A) B) C) D)
Câu 4: 14 điểm được xếp thành hàng trên một hình chữ nhật. Cứ 2 điểm kề nhau cách nhau 1cm. Hỏi có bao nhiêu tam giác có diện tích 6 cm2 bằng cách nối 3 điểm bất kỳ trong số đó làm đỉnh?
A) 4 B) 10 C)14 D) 18
Câu 5: Cho x > y, trung bình cộng của x và y là z, trung bình cộng của z và x là w. Tìm giá trị của biểu thức \(\frac{{x - {\rm{w}}}}{{{\rm{w}} - y}}\)
A) \(\frac{1}{4}\) B) \(\frac{1}{3}\) C) \(\frac{1}{2}\) D) 3
Câu 6: Giá trị lớn nhất của đa thức \(P\left( x \right) = - 2{x^2} + 2x + 3\) là
A) \(\frac{3}{2}\) B) 3 C) \(\frac{7}{4}\) D) \(\frac{7}{2}\)
Câu 7: Tìm hệ số của \({x^2}\) trong khai triển của biểu thức: \({\left( {3x - 1} \right)^2}\left( {4x + 5} \right)\)
A) 31 B) -69 C) 45 D) 21
Câu 8: Gọi R(x) là đa thức dư khi chia đa thức \(2{x^3} + 8{x^2} - 6x + 8\) cho \({x^2} + x - 2\) . Tính tổng bình phương các hệ số của R(x)
A) 464 B) 144 C) 12 D) 784
Câu 9: Tổng của một số số nguyên dương bằng 10. Hỏi tích của chúng có thể đạt giá trị lớn nhất bằng bao nhiêu?
A) 25 B) 32 C) 36 D) 54
Câu 10: Tuổi An gấp 3 lần tuổi Bình. Biết rằng P năm sau, tuổi An gấp 2 lần tuổi Bình sau đó Q năm nữa. Chọn biểu thức đúng (X là tuổi của An)
A) \(X + P = 6X\left( {P + Q} \right)\) B)\(2\left( {X + P} \right) = 3X + Q\)
C) \(\frac{{X + P}}{2} = \frac{X}{3} + P + Q\) D) \(3\left( {X + P + Q} \right) = 2X\)
{--xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về--}