Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG năm 2020 môn Sinh học - Trường THPT Nguyễn Công Trứ có đáp án

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ YÊN       ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QG NĂM 2020

   TRƯỜNG THPT NGUYỄN CÔNG TRỨ                      MÔN: SINH KHỐI 12

                                                                       Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

     (Đề thi gồm có 06 trang)

Câu 1: Axit amin Mêtiônin được mã hóa bởi mã bộ ba:

A. AUU.              B. AUG.                                 C. AUX.                     D. AUA.

Câu 2: Vì sao mã di truyền là mã bộ ba:

A. Vì mã bộ một và mã bộ hai không tạo được sự phong phú về thông tin di truyền.

B. Vì số nuclêotit ở mỗi mạch của gen dài gấp 3 lần số axit amin của chuỗi polipeptit.

C. Vì số nucleotit ở hai mạch của gen dài gấp 6 lần số axit amin của chuỗi polipeptit.

D. Vì 3 nucleotit mã hóa cho một axit amin thì số tổ hợp sẽ là 43 = 64 bộ ba dư thừa để mã hóa cho 20 loại axit amin.

Câu 3: Loại đột biến gen nào xảy ra làm tăng 1 liên kết hidro của gen:

A. Mất 1 cặp nucleotit.                                B. Thay thế 1 cặp G – X bằng cặp A – T.

C. Thêm 1 cặp nucleotit.                             D. Thay thế 1 cặp A – T bằng cặp G – X.

Câu 4 : Tảo biển khi nở hoa gây ra nạn “thuỷ triều đỏ” ảnh hưởng tới các sinh vật khác sống xung quanh. Hiện tượng này gọi là quan hệ:

 A. Hội sinh.              B. Hợp tác.              C. Ức chế - cảm nhiễm.                 D. Cạnh tranh.

Câu 5 : Hệ sinh thái nào sau đây cần bón thêm phân, tưới nước và diệt cỏ dại:

A. Hệ sinh thái nông nghiệp.                     B. Hệ sinh thái ao hồ.

C. Hệ sinh thái trên cạn       .                     D. Hệ sinh thái savan đồng cỏ.

Câu 6: Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới

A. Bằng con đường lai xa và đa bội hoá là phương thức chủ yếu nhất ở mọi loài sinh vật.

B. Là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi tạo ra kiểu gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc.

C. Là một quá trình lịch sử, chịu sự chi phối của ba nhân tố là thường biến, biến dị tổ hợp và các cơ chế cách li.

D. Chỉ diễn ra khi môi trường sống thay đổi, quần thể hoặc loài ban đầu chịu áp lực của các tác nhân gây đột biến.

Câu 7: Khi đánh bắt cá càng được nhiều con non thì nên: 

A. Tiếp tục, vì quần thể ở trạng thái trẻ.            B. Dừng ngay, nếu không sẽ cạn kiệt.

C. Hạn chế, vì quần thể sẽ suy thoái.               D. Tăng cường đánh vì quần thể đang ổn định.

Câu 8: Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng, cần sự góp phần của yếu tố nào?

I. Năng lượng là ATP.

II. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất.

III. Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Gôngi.

IV. Enzim hoạt tải (chất mang).

A. I, IV                             B. II, IV                            C. I, II, IV                         D. I, III, IV

Câu 9: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?

A. Cá mập con khi mới nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn.         

B. Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau.

C. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật.                              

D. Các cây thông mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau.

Câu 10: Vì sao cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang?

A. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song với dòng nước.

B. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước.

C. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch xuyên ngang với dòng nước.

D. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước

Câu 11. Tập hợp sinh vật nào sau đây gọi là quần thể?

A. Tập hợp cá sống trong Hồ Tây.            

B. Tập hợp cá Cóc sống trong Vườn Quốc Gia Tam Đảo.

C. Tập hợp cây thân leo trong rừng mưa nhiệt đới.                    

D. Tập hợp cỏ dại trên một cánh đồng.

Câu 12: Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể (NST)

  1. Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên NST.
  2. Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên NST.
  3. Làm thay đổi thành phần gen trong nhốm gen liên kết.
  4. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.

 A. (2) (3).                    B. (1) (4).             C. (1) (2).                 D. (2) (4).

Câu 13: Loài người hình thành vào kỉ

A. Đệ tam                  B. Đệ tứ                                 C. Jura                                    D. Tam điệp

Câu 14: Hai quần thể được phân hoá từ một quần thể ban đầu sẽ trở thành hai loài khác nhau khi giữa chúng xuất hiện dạng cách li

A. Tập tính.          B. Không gian.                         C. Sinh sản.                          D. Địa lí.

Câu 15: Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có các giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là 5,60C và 420C. Khoảng giá trị nhiệt độ từ 5,60C đến 420C được gọi là

A. Khoảng gây chết.                         B. Khoảng thuận lợi.        

C. Khoảng chống chịu.                     D. Giới hạn sinh thái.

Câu 16: Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp?

 A. Quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng ôxy.

 B. Quá trình khử CO2.

 C. Quá trình quang phân li nước.

 D. Sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang dạng kích thích).

Câu 17: Các nhân tố tiến hoá nào sau đây có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể?

(1) Di - nhập gen    (2) Giao phối không ngẫu nhiên.     (3) Các yếu tố ngẫu nhiên.      

(4) Chọn lọc tự nhiên.       (5) Đột biến.

A. (l), (5).          B. (l), (2).             C. (2), (3).           D. (3), (4).

Câu 18: Dựa vào những biến đổi về địa chất, khí hậu,sinh vật. Người ta chia lịch sử trái đất thành các đại theo thời gian từ trước đên nay là

A. đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại cổ sinh, đại trung sinh, đại tân sinh.

B. đại thái cổ, đại cổ sinh, đại trung sinh đại nguyên sinh, đại tân sinh.

C. đại cổ sinh, đại nguyên sinh,  đại thái cổ, đại trung sinh, đại tân sinh.

D. đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại trung sinh, đại cổ sinh, đại tân sinh.

Câu 19: Những kiểu giao phối nào sau đây không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần ti lệ đồng hợp tử và giảm dần tỉ lệ dị hợp tử?

(1) Tự thụ phấn.                (2) Giao phối gần.        (3) Giao phối ngẫu nhiên.         

(4) Giao phối có chọn lọc.

A. (1), (2), (3).       B. (l), (2), (4).         C. (2), (3), (4).         D. (1), (3), (4).

Câu 20: Trong một hồ ở Châu Phi, có hai loài cá giống nhau về một số đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ, 1 loài màu xám, chúng không giao phối với nhau. Khi nuôi chúng trong bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của 2 loài lại giao phối với nhau và sinh con. Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng

A. Cách li tập tính          B. Cách li sinh thái        C. Cách li sinh sản               D. Cách li địa lí.

Câu 21: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Trong quá trình giảm phân, bộ nhiễm sắc thể của tế bào không phân li, tạo thành giao tử chứa 2n. Khi thụ tinh, sự kết hợp của giao tử (2n) này với giao tử bình thường (1n) sẽ tạo ra hợp tử có thể phát triển thành

A. thể tam bội.                      B. thể lưỡng bội.                   C. thể đơn bội.          D. thể tứ bội.

Câu 22: Người bị hội chứng Đao là do bộ NST trong tế bào của cơ thể:

A. Thiếu 1 NST số 23                B. Thừa 1 NST số 23    

C. Thừa 1 NST số 21                D. Thiếu 1 NST số 21

Câu 23: Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Hiện tượng này biểu hiện cho

A. Cách li trước hợp tử.                      B. Cách li sau hợp tử.              

C. Cách li tập tính.                               D. Cách li mùa vụ.

Câu 24: Nếu mật độ của một quần thể sinh vật tăng quá mức tối đa thì:

A. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.

B. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm xuống.

C. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.

D. Sự xuất cư của các cá thể trong quần thể giảm tới mức tối thiểu.

Câu 25: Nhóm loài nào sau đây là sinh vật tiêu thụ bậc 1 trong chuỗi thức ăn

A. Dê, cừu         B. Các loài rắn             C. Các loài ếch, lươn.            D. Các loài hổ, báo.

Câu 26: Một quần thể có TPKG: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của quần thể ở thế hệ sau khi tự phối là

A. 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa                               B. 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa

C. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa                         D. 0,6AA: 0,4Aa

Câu 27: Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới:

     I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng.

     II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.

     III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.                                 

     IV. Tạo dòng thuần chủng.

Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến? 

A. I  → III → II.                   B. III → II → I.               C. III → II → IV.            D. II → III → IV.

Câu 28: Cho NST có trình tự các gen ABCD.EFGH sau khi đột biến thành ABCD.EFGHGH đây là dạng đột biến nào:

A. Mất đoạn      B. Đảo đoạn             C. Lặp đoạn                     D. Chuyển đoạn.

Câu 29: Một đoạn gen có trật tự các cặp nuclêôtit như sau:

A G X T A G X

T X G A T X G

Nếu cặp nuclêôtit thứ 4 (tính từ trái sang phải) thay thế bằng 1 cặp G-X thì số lượng từng loại nuclêôtit của đoạn gen sau đột biến như thế nào so với trước đột biến?

A. A và T không đổi, G và X tăng 1 cho mỗi loại

B. G và X không đổi, A và T giảm đi 1 cho mỗi loại

C. A và T giảm 1 còn G và X tăng 1 (tính cho mỗi loại)

D. A, T, G, X đều không thay đổi

Câu 30: Hợp tử bình thường của 1 loài có 2n = 78. Kết luận nào sau đây đúng khi nói về loài trên?

A. Thể 1 có 79 nhiễm sắc thể                    C. Thể 4 có 82 nhiễm sắc thể

B. Thể không có 81 nhiễm sắc thể            D. Thể 3 có 79 nhiễm sắc thể

Đáp án từ câu 1-30 Đề thi thử tốt nghiệp năm 2020 môn Sinh

CH/ĐA

1B

2D

3D

4C

5A

6B

7B

8C

9D

10D

CH/ĐA

11B

12B

13B

14C

15D

16B

17A

18A

19B

20A

CH/ĐA

21A

22C

23B

24A

25A

26A

27C

28C

29C

30D

{-- Nội dung đề, đáp án từ câu 31-400 của Đề thi thử tốt nghiệp năm 2020 môn Sinh học vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG năm 2020 môn Sinh học - Trường THPT Nguyễn Công Trứ có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?