Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG năm 2020 môn Sinh học - Trường THCS & THPT Chu Văn An có đáp án

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ YÊN             ĐỀ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2020

TRƯỜNG THCS VÀ TPHT CHU VĂN AN                                 MÔN: SINH HỌC

                                                                           Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

ĐỀ THI KHẢO SÁT NĂNG LỰC

(Đề thi có 05 trang)

............................................................................................................................................................

Câu 81. Ở Thực vật nhóm các nguyên tố sau đây, nhóm nào thuộc các nguyên tố đa lượng (đại lượng) ?

A. C, H, O, N, K, Fe.                                   B. C, H, O, N, P, K.

C. C, H, O, N, P, Mn.                                   D. C, H, O, N, P, Cu.

Câu 82. Trong hô hấp ở thực vật, quá trình đường phân xảy ra ở cơ quan nào:

A. Tế bào chất.                                 B. Chất nền của ti thể.                                

C. Màng trong của ti thể.                 D. Màng ngoài của ti thể.

Câu 83. Trật tự di chuyển thức ăn trong ống tiêu hóa của người là:

A. Cổ họng → thực quản →  dạ dày →  ruột già →  ruột non.

B. Cổ họng →  thực quản →  dạ dày →  ruột non →  ruột già.

C. Cổ họng →  dạ dày →  thực quản →  ruột non →  ruột già.

D.Cổ họng →  dạ dày →  ruột non →  thực quản →  ruột già.

Câu 84. Phân tử tARN mang axi amin Foocmin metionin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã (anticodon) là.

A. 3’UAX5’.             B. 5’AUG3’.              C. 3’AUG5’.              D. 5’UAX3’.

Câu 85. Cho các thông tin sau đây.

            1. mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein.

            2. Khi riboxom tiếp với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.

            3. Nhờ 1 enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi polipeptit vừa tổng hợp.

            4. mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng thành.

Các thông tin về phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là.

A. 3 và 4.             B. 1 và 4.             C. 2 và 4.                   D. 2 và 3.

Câu 86. Ứng động (vận động cảm ứng) là hình thức phản ứng của cây trước

A. nhiều tác nhân kích thích.

B. tác nhân kích thích không ổn định.

C. tác nhân kích thích lúc có hướng lúc vô hướng.

D. tác nhân kích thích không định hướng.

Câu 87. Phương pháp lai và phân tích con lai của Menđen gồm các bước sau:

1. lai các dòng thuần chủng khác nhau bởi một hoặc nhiều tính trạng, rồi phân tích kết quả lai ở đời F1, F2, F3.

2. sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giải thuyết giải thích kết quả.

3. tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng bằng cách cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ

4. tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết của mình.

A. 1,2,3,4.                  B. 4,1,2,3.                  C. 3,1,2,4.                              D. 2,1,3,4.

Câu 88. Kiến lính sẵn sàng chiến đấu và hy sinh thân mình để bảo vệ kiến chúa và bảo vệ tổ, đây là ví dụ về

A. Tập tính kiếm ăn.

B. Tập tính bảo vệ lãnh thổ.

C. Tập tính thứ bậc.

D. Tập tính vị tha.

Câu 89. Hệ tương tác nào dưới đây phát triển thành mầm móng cơ thể sinh vật có khả năng nhân đôi, tự đổi mới.

A. Protein – Saccarit.                                                           B. Protein – Lipit.

C. Protein – Axit nucleic.                                                   D. Protein – cacbon hydrat.

Câu 90. Điểm đáng chú ý nhất của đại Trung Sinh là:

A. Phát triển ưu thế của cây hạt trần và bò sát.   

B. Phát triển ưu thế của cây hạt trần và chim, thú.

C. Phát triển ưu thế cảu cây hạt kín, sâu bọ, chim và thú.

D. Chinh phục đất liền của thực vật và động vật.

Câu 91. Ở giai đoạn trẻ em, nếu tuyến yên sản xuất ra quá nhiều hoocmôn sinh trưởng sẽ:

A. Trở thành người bé nhỏ.

B. Trở thành người khổng lồ.

C. Chậm lớn hoặc ngừng lớn.

D. Sinh trưởng và phát triển bình thường.

Câu 92. Ở gà trống cơ thể không tiết ra loại hoocmon nào sau đây thì chúng phát triển không bình thường như: mào nhỏ, không có cựa, không biết gáy…

A. Sinh trưởng.                     B. tiroxin.                  C. ơstrogen.               D.testosteron.

Câu 93. Điều nào không đúng khi nói về thụ tinh ở động vật?

A. Các động vật lưỡng tính chỉ có hình thức tự thụ tinh.           

B. Tự phối (tự thụ tinh) là sự kết hợp giữa hai giao tử đực và cái cùng được phát sinh từ một cơ thể lưỡng tính.

C. Giao phối (thụ tinh chéo) là sự kết hợp giữa hai giao tử đực và cái được phát sinh từ hai cơ thể khác nhau.

D. Một số dạng động vật lưỡng tính vẫn xảy ra thụ tinh chéo.

Câu 94. Trong quá trình tự nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được tổng hợp theo chiều

A. 3’ đến 5’ cùng chiều tháo xoắn của ADN.

B. 5’ đến 3’ ngược chiều tháo xoắn của ADN.

C. 5’ đến 3’ cùng chiều tháo xoắn của ADN.

D. 3’ đến 5’ ngược chiều tháo xoắn của ADN.

Câu 95. Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:

1. ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã)

2. ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’ đến 5’.

3. ARN polimeraza trược dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’ đến 5’

4. Khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã. Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là.

A. 1→4 →3→2.                                            B. 2→3→1→4.        

C. 1→2→3→4.                                            D. 2→1→3→4.

Câu 96. Phép lai phân tích là:

A. Aa x Aa hoặc AA x AA.                                                B. Aa x Aa hoặc Aa x aa.

C. Aa x aa hoặc AA x aa.                                        D. Aa x AA hoặc Aa x aa.

Câu 97. Hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen có điểm giống nhau là các gen

A. không alen nằm trên một cặp NST tương đồng.

B. phân ly độc lập và tổ hợp tự do.

C. nằm trên các NST thường khác nhau.

D. nằm trên NST giới tính.

Câu 98. Quần thể tự thụ có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,4BB + 0,2 Bb + 0,4bb = 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn để có được tỷ lệ đồng hợp trội chiếm 0,475 ?

A . 3 thế hệ                B. 2 thế hệ                                        C. 4 thế hệ                 D. 1 thế hệ

Câu 99. Ở gà, gen A qui định lông đen, gen a qui định lông trắng. một quần thể gà có 500 con trong đó có 80 con lông trắng. Như vậy tần số tương đối của các alen trong quần thể đó là:

A. 0,7AA : 0,3aa.                                         B. 0,84AA : 0,16aa.

C. 0,6AA : 0,4aa.                                          D. 0,4AA : 0,6aa.

Câu 100. Phép lai nào sau đây đời con F1 có ưu thế lai cao nhất ?

A. AABB x DDEE.                                      B. AABB x aaBB.

C. AAbb x aaBB.                                        D. AABB x AAbb.

Câu 101. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Cánh của bồ câu và cánh của châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau là  giúp cơ thể bay.

B. Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện chức năng khác nhau.

C. Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bò cạp vừa được xem là cơ quan tương đồng, vừa được xem là cơ quan tương tự.

D. Gai của cây hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai của cây xương rồng là biến dạng của thân, và do có nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng.

Câu 102. Tập hợp nào sau đây không phải là quần thể ?

A. Các con hổ nhốt riêng trong vườn thú.           

B. Các bầy voi sống trong rừng già Tây Nguyên.

C. Đàn khỉ sống ở đảo khỉ Cần Giờ.                     

D. Các con chó sói sống trong rừng.

Câu 103. Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kỳ ?

A. Ở Việt nam, vào mùa Xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều.

B. Ở miền Bắc Việt nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 80C.

C. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 – 4 năm số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm.

D. Ở Việt nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô.... chim cu gáy thường xuất hiện nhiều.

Câu 104. Xét 3 quần thể có số lượng cá thể của các nhóm tuổi như sau:

Quần thể

Tuổi trước sinh sản

tuổi sinh sản

Tuổi sau sinh sản

A

150

149

120

B

200

120

70

C

100

120

190

Kết luận nào sau đây là đúng nhất ?

A. Quần thể A được gọi là quần thể suy thoái.

B. Quần thể B được gọi là quần thể trẻ.

C. Quần thể C được gọi là quần thể ổn định.

D. Quần thể C số lượng cá thể tăng nhiều nhất.

Câu 105. Cơ chế phát sinh đột biến lệch bội là do sự không phân li của một hay một số cặp NST ở

A. kỳ đầu của phân bào.

B. kỳ giữa của phân bào.

C. kỳ sau của phân bào.

D. kỳ cuối của phân bào.

Câu 106. Ở một loài có bộ NST 2n = 20. Một thể đột biến mà cơ thể đó có một số tế bào có 21 NST, một số tế bào có 19 NST, các tế bào còn lại có 20 NST. Đây là dạng đột biến:

A. lệch bội, được phát sinh trong quá trình phân bào nguyên phân.

B. lệch bội, được phát sinh trong giảm phân tạo giao tử ở bố và mẹ.

C. đa bội lẻ, được phát sinh trong giảm phân tạo giao tử ở bố hoặc mẹ.

D. đa bội chẵn, được phát sinh trong quá trình phân bào nguyên phân.

Câu 107. Trong trường hợp không phát sinh đột biến mới, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?

A. AaBb x AABb          B. AABB x aaBb          C. AaBb x AaBB            D. AaBb x AaBb

Câu 108. Khi nghiên cứu về tính trạng khối lượng hạt của 4 giống lúa (đơn vị tính:g/1000 hạt), người ta thu được kết quả như bảng sau:

Giống lúa

Số 1

Số 2

Số 3

Số 4

Khối lượng tối đa

300

310

335

325

Khối lượng tối thiểu

200

220

240

270

Tính trạng khối lượng của hạt giống nào có mức phản ứng rộng nhất ?

A. Giống số 2.                                   B. Giống số 3.                                   C. Giống số 4.                       D. Giống số 1.          

Câu 109. Một tập hợp các cá thể cùng loài, có kiểu gen giống nhau và đồng hợp về tất cả các cặp gen thì được gọi là dòng thuần chủng. Dòng thuần có các đặc điểm:

            1. Có tính di truyền ổn định.

            2. Luôn mang các gen trội có lợi.

            3. Không phát sinh các biến dị tổ hợp.

            4. Thường biến đồng loạt và luôn theo một hướng.

            5. Có khả năng hạn chế phát sinh các đột biến có hại.

Phương án đúng là:

A. 1, 2, 3.                   B. 1, 2, 4.                   C. 1, 3, 4.                   D. 2, 4, 5.

Câu 110. Ở người bệnh và hội chứng nào sau đây xuất hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới?

            1. Bệnh mù màu.                  2. Bệnh máu khó đông.                    3. Bệnh teo cơ.

            4. Hội chứng Đao.                3. Hội chứng Claiphentơ.                6. Bệnh bạch tạng.

Đáp án đúng là:

A. 3, 4, 5, 6.               B. 1, 2.                       C. 1, 2, 5.                   D. 1, 2, 4, 6.

{-- Nội dung đề, đáp án từ câu 111-120 của Đề thi thử tốt nghiệp năm 2020 môn Sinh học vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG năm 2020 môn Sinh học - Trường THCS & THPT Chu Văn An có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?