SỞ GD&ĐT NINH BÌNH TRƯỜNG THPT YÊN KHÁNH A | ĐỀ THI THỬ TN THPT (Đề gồm 06 trang) | NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN: TOÁN Thời gian: 90 phút |
Họ và tên:………………………………….SBD:........................ |
Câu 1. Số cách chọn 3 học sinh từ 40 học sinh trong lớp 12A để phân công vào ba vị trí lớp trưởng, cờ đỏ và bí thư là
A. \({\rm{C}}_{40}^3\). B. \({\rm{A}}_{40}^3\).
C. \(3^{40}\). D. \(40^3\).
Câu 2. Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_1} = - 3\) và \({u_6} = 27\). Công sai của cấp số cộng đã cho bằng
A. 7. B. 8.
C. 5. D. 6.
Câu 3. Nghiệm của phương trình \({\left( {\sqrt 2 } \right)^{4x + 3}} = 8\) là
A. \(x=3\). B. \(x=0\).
C. \(x = \frac{3}{2}\). D. \(x = \frac{3}{4}\).
Câu 4. Cho khối lập phương có thể tích bằng \(16\sqrt 2 {a^3}\). Độ dài cạnh của khối lập phương đó bằng
A. \(8a\sqrt 2 \). B. \(2a\sqrt 2 \).
C. \(4a\sqrt 2 \). D. \(a\sqrt 2 \).
Câu 5. Tập xác định của hàm số \(y = \sqrt {{{\log }_{0,5}}\left( {2x - 1} \right) - 2} \) là
A. \(\left[ {\frac{5}{8}; + \infty } \right)\). B. \(\left( {\frac{5}{8}; + \infty } \right)\).
C. \(\left( { - \infty ;\frac{5}{8}} \right]\). D. \(\left( {\frac{1}{2};\frac{5}{8}} \right]\).
Câu 6. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. \(\int {f(x)dx = F(x) + C \Rightarrow \int {f(t)dt = F(t) + C} } \).
B. \({\left[ {\int {f(x)dx} } \right]^\prime } = f(x)\).
C. \(\int {f(x)dx = F(x) + C \Rightarrow } \int {f\left( u \right)dx = F\left( u \right) + C} \), với \(u = u(x)\) .
D. \(\int {kf(x)dx = k\int {f(x)dx} } \) ( k là hằng số).
Câu 7. Cho khối chóp có thể tích V=6 chiều cao h=3. Diện tích đáy của hình chóp là
A. 6. B. 2.
C. 18. D. 54.
Câu 8. Cho khối nón có chiều cao h=4, độ dài đường sinh l-5. Thể tích khối nón đã cho bằng
A. \(\frac{{100\pi }}{3}\). B. \(12\pi\).
C. \(4\pi\). D. \(\frac{{48\pi }}{3}\).
Câu 9. Cho khối cầu có bán kính bằng 3. Thể tích khối cầu là
A. \(12\pi\). B. \(108\pi\).
C. \(36\pi\). D. \(9\pi\).
Câu 10. Cho hàm số y=f(x) có bảng biến thiên như hình vẽ sau.
Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
A. \(\left( { - \infty ;0} \right)\). B. \(\left( {2; + \infty } \right)\).
C. \(\left( { - 3;2} \right)\). D. \(\left( { - 6;1} \right)\).
---Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến 40 của Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Toán năm 2020 trường THPT Yên Khánh A, chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải về máy tính--
Câu 41. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [-9;11] sao cho hàm số \(f(x) = \frac{1}{3}{x^3} - \frac{1}{2}\left( {2m + 1} \right){x^2} + \left( {{m^2} + m} \right)x + 1\)đồng biến trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\).
A. 9. B. 10.
C. 12. D. 11.
Câu 42. Chị Bình gửi tiết kiệm 100.000.000 VNĐ vào ngân với lãi suất 8,4%/năm. Biết rằng nếu không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi năm số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn để tính lãi cho năm tiếp theo. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu năm chị Bình thu được số tiền lớn hơn 150.000.000VNĐ (cả số tiền gửi ban đầu và lãi), giả định trong khoảng thời gian này lãi suất không thay đổi và chị Bình không rút tiền ra?
A. 5. B. 6.
C. 7. D. 8.
Câu 43. Cho hàm số có đồ thị như hình vẽ sau.
Trong các số có bao nhiêu số cùng dấu
A. 2. B. 3.
C. 1. D. 4.
Câu 44. Cho hình trụ có bán kính R=2; AB; CD lần lượt là hai dây cung song song với nhau, nằm trên hai đường tròn đáy và có cùng độ dài bằng \(2\sqrt 2\). Mặt phẳng (ABCD) không song song và cũng không chứa trục hình trụ, góc giữa (ABCD) và mặt đáy bằng \(60^0\). Tính diện tích của thiết diện chứa trục của hình trụ.
A. \(8\sqrt 6\). B. \(\frac{{8\sqrt 6 }}{3}\).
C. \(\frac{{4\sqrt 6 }}{3}\). D. \(4\sqrt 6\).
Câu 45. Cho hàm số f(x) có \(f(\pi )=1\) và \(f(x)=\sin x.(\sin ^4 x+\cos ^4 x)\), \(\forall x \in R\) . Biết
\(\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {f(x)dx} = \frac{{ - a + b\pi }}{c}\), trong đó a, b, c là các số nguyên dương và \(\dfrac{a}{c}\) là phân số tối giản . Khi đó a+b-c bằng
A. -301. B. 121.
C. -22 D. -113.
Câu 46. Cho hàm số liên tục trên và có đồ thị là đường cong trong hình vẽ dưới đây
Số nghiệm thuộc khoảng \(\left( {\frac{\pi }{2};3\pi } \right)\) của phương trình \({\left[ {f(\cos x)} \right]^2} - 3f\left( {\cos x} \right) + 2 = 0\) là:
A. 5. B. 4.
C. 3. D. 6.
Câu 47. Cho các số thực \(a,\,b,\,c \ne 0\) và thỏa mãn \({2^a} = {3^b} = {6^{ - c}}\). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = {a^2} + {b^2} + {c^2} - 4\left( {a + b + c} \right)\) thuộc tập nào dưới đây?
A. [0;1]. B. [-1;0].
C. \(\left[ {4;\frac{9}{2}} \right)\). D. \(\left( {\frac{{ - 9}}{2}; - 4} \right]\).
Câu 47.1. Xét các số dương x, y thỏa mãn \({2020^{2\left( {{x^2} - y + 1} \right)}} = \frac{{2x + y}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức P=2y-x thuộc tập nào dưới đây?
A. (0;1). B. \(\left[ {1;\,\,\frac{5}{3}} \right)\).
C. \(\left[ {2;\,\,3} \right)\). D. \(\left[ {\frac{5}{3};\,\,2} \right)\).
Câu 48. Cho hàm số \(f(x) = {x^3} - 3{x^2} - 9x + m\) (m là tham số thực). Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị của m sao cho \(\mathop {\max }\limits_{[ - 2;2]} |f(x)| + \mathop {\min }\limits_{[ - 2;2]} |f(x)| = 21\). Tổng tất cả các phần tử của S là
A. -10. B. 34.
C. 17. D. 50.
Câu 49. Cho lăng trụ đều ABC.A'B'C' có cạnh đáy bằng 10, cạnh bên bằng 20. Gọi M,N, P lần lượt là các điểm thỏa mãn \(\overrightarrow {MA} = - \overrightarrow {MC'} ;\,\,\overrightarrow {NB} = - 2\overrightarrow {NA'} ;\,\,\overrightarrow {PB} = - 3\overrightarrow {PC'} \). Thể tích của khối đa diện lồi có các đỉnh là các điểm \(A',B',C',M,N,P\) bằng
A. \(100\sqrt 3 \). B. \(\frac{{500\sqrt 3 }}{3}\).
C. \(\frac{{125\sqrt 3 }}{3}\). D. \(125\sqrt 3 \).
Câu 50. Gọi là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số k để phương trình \({4^{ - \left| {x - k} \right|}}{\log _{\sqrt 2 }}\left( {{x^2} - 2x + 3} \right) + {2^{ - {x^2} + 2x}}{\log _{\frac{1}{2}}}\left( {2\left| {x - k} \right| + 2} \right) = 0\) có ba nghiệm phân biệt. Số phần tử của S là
A. 1. B. 2.
C. 3. D. vô số.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
BẢNG ĐÁP ÁN
Câu 1. Số cách chọn 3 học sinh từ 40 học sinh trong lớp 12A để phân công vào ba vị trí lớp trưởng, cờ đỏ và bí thư là
A. \({\rm{C}}_{40}^3\). B. \({\rm{A}}_{40}^3\).
C. \(3^{40}\). D. \(40^3\).
Lời giải
Chọn B
Ta có: mỗi cách chọn 3 học sinh từ 40 học sinh trong lớp 12A để phân công vào ba vị trí lớp trưởng, cờ đỏ và bí thư là một chỉnh hợp chập 3 của 40.
Do đó, số cách chọn là \(A_{40}^3\).
Câu 2. Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_1} = - 3\) và \({u_6} = 27\). Công sai của cấp số cộng đã cho bằng
A. 7. B. 8.
C. 5. D. 6.
Lời giải
Chọn D
Ta có: \({u_6} = {u_1} + 5d \Rightarrow d = \frac{{{u_6} - {u_1}}}{5} = \frac{{27 + 3}}{5} = 6\).
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Toán năm 2020 trường THPT Yên Khánh A. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính. Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.
Các em quan tâm có thể xem thêm tài liệu tham khảo cùng chuyên mục:
Chúc các em học tốt!