SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH TRƯỜNG THPT HỒNG LĨNH (Đề thi có 4 trang) | KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 4 NĂM HỌC 2019 - 2020 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề |
Câu 1: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
A. Ca B. K. C. Fe. D. Al.
Câu 2: Dung dịch chất nào sau đây không tác dụng với NaOH?
A. Metylamin. B. Phenol. C. Alanin. D. Axit axetic.
Câu 3: Natri cacbonat còn có tên gọi khác là sođa. Công thức của natri cacbonat là?
A. Na2SO3 B. NaCl C. Na2CO3 D. NaHCO3
Câu 4: Quặng sắt manđehit có thành phần chính là
A. FeS2. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. FeCO3.
Câu 5: Số nhóm OH trong phân tử glucozơ là
A. 1. B. 6. C. 5. D. 12.
Câu 6: Để làm sạch lớp cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng, người ta dùng:
A. nước vôi trong. B. giấm ăn.
C. ancol etylic D. dung dịch muối ăn.
Câu 7: Để đề phòng bị nhiểm độc CO, người ta sử dụng mặt nạ phòng độc có chứa hóa chất nào sau đây?
A. CuO và than hoạt tính. B. Than hoạt tính.
C. CuO, MnO2. D. CuO, MgO.
Câu 8: Chất nào sau đây trùng hợp tạo thành PVC?
A. C2H2. B. CH2=CHCl. C. CH2=CH2. D. CHCl=CHCl.
Câu 9: Dung dịch Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch nào sau đây có sinh ra kết tủa?
A. NaOH. B. KNO3. C. NaNO3. D. HCl.
Câu 10: Chất nào sau đây là hidro cacbon thơm?
A. Metan. B. Etilen. C. Axetilen. D. Benzen.
Câu 11: Kim loại khác nhau có độ dẫn điện, dẫn nhiệt khác nhau. Sự khác nhau đó được quyết định bởi.
A. khối lượng riêng kim loại. B. kiểu mạng tinh thể khác nhau.
C. mật độ electron khác nhau. D. mật độ ion dương khác nhau.
Câu 12: Thủy phân este CH3CH2COOCH3 tạo ra ancol có công thức là
A. C2H5OH. B. C3H7OH. C. C3H5OH. D. CH3OH.
Câu 13: Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch NaOH.
A. BaCl2 B. H2SO4. C. MgCl2. D. Al(OH)3.
Câu 14: Chất nào sau đây có màu trắng xanh để trong không khí bị oxi hóa cho sản phẩm có màu nâu đỏ.
A. Fe(OH)3. B. Fe(OH)2. C. Fe(NO3)2. D. FeO.
Câu 15: Để làm giảm lượng axit clohidric trong dạ dày người ta dùng loại thuốc có thành phần chính là chất nào sau đây?
A. Ca(OH)2. B. NaCl C. NaHCO3. D. NaOH.
Câu 16: Cho sơ đồ chuyển hóa: Xenlulozơ (+ H2O, H+) → X (+ AgNO3/NH3 dư) → Y (+ HCl dư) → Z
Trong sơ đồ trên, các chất X, Y, Z lần lượt là
A. Glucozơ, amino gluconat, axit gluconic. B. Fructozơ, amino gluconat, axit gluconic.
C. Fructozơ, amoni gluconat, axit gluconic. D. Glucozơ, amoni gluconat, axit gluconic.
Câu 17: Etyl amin có công thức cấu tạo thu gọn là
A. C6H5NH2. B. C2H5NH2.
C. NH2-CH2-COOH. D. CH3NH2.
Câu 18: Chia bột kim loại X thành 2 phần. Phần một cho tác dụng với Cl2 tạo ra muối Y. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl tạo ra muối Z. Cho kim loại X tác dụng với muối Y lại thu được muối Z. Vậy X là kim loại nào sau đây?
A. Mg. B. Zn. C. Al. D. Fe.
Câu 19: Dung dịch X chứa: 0,2 mol Na+ ; 0,1 mol Mg2+ ; 0,05 mol Ca2+ ; 0,15 mol HCO3- ; và x mol Cl-. Giá trị của x là
A. 0.35 mol. B. 0,20 mol. C. 0,3 mol. D. 0,15 mol.
Câu 20: Hợp chất nào sau đây là chất lưỡng tính?
A. KOH. B. ZnSO4. C. Na2CO3. D. Al(OH)3.
Câu 21: Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để nhận biết các kim loại: Ba ; Mg ; Fe ; Ag ; Al trong các lọ mất nhãn.
A. dung dịch HCl. B. dung dịch H2SO4 loãng.
C. H2O. D. dung dịch NaOH.
Câu 22: Khi xà phòng hóa tristearin bằng dung dịch NaOH ta thu được sản phẩm là
A. C17H35COOH và etilenglicol. B. C15H31COONa và glixerol.
C. C17H35COONa và glixerol. D. C17H33COOH và glixerol.
Câu 23: Cho 2,00 gam một kim loại M thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55 gam muối. Kim loại M là
A. Ca B. Ba C. Be. D. Mg.
Câu 24: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1: 2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 7,8. B. 10,8. C. 43,2. D. 5,4.
Câu 25: Sắt phản ứng với chất nào sau đây tạo được hợp chất trong đó sắt có hóa trị (III)?
A. Dung dịch HCl đậm đặc. B. Dung dịch H2SO4 loãng.
C. Dung dịch CuSO4. D. Dung dịch HNO3 loãng.
Câu 26: Cho vào ống nghiệm khô có nút caosu và ống dẫn khí khoảng 4-5 gam hỗn hợp bột mịn đã được trộn đều gồm natri axetat khan và vôi tôi xút theo tỉ lệ 1 : 2 về khối lượng. Lắp dụng cụ như hình vẽ sau:
Khí Y được điều chế trong thí nghiệm trên là
A. CH4. B. C2H4. C. C2H2. D. C2H6.
Câu 27: Hòa tan hoàn toàn 5,95 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ) thì thu được dung dịch X có khối lượng tăng 5,55 gam. Cô cạn dung dịch X, thu được muối khan có khối lượng?
A. 25,15 gam B. 45,15 gam C. 25,55 gam D. 44,35 gam
Câu 28: Mô tả hiện tượng nào sau đây không chính xác?
A. Dung dịch lysin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
B. Cho dung dịch NaOH và CuSO4 vào dung dịch Ala – Gly – Lys thấy xuất hiện màu tím.
C. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
D. Cho vài giọt dung dịch brom vào ống nghiệm đựng anilin thấy xuất hiện kết tủa trắng.
Câu 29: Thủy phân hoàn toàn 21,8 gam đipeptit mạch hở Glu-Ala trong NaOH (vừa đủ) thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 28,0. B. 24,0. C. 30,2. D. 26,2.
Câu 30: Cho các polime sau: polietilen ; xenlulozơ ; polipeptit ; tinh bột ; tơ nilon-6 ; tơ nilon-6,6 ; polibutađien. Dãy các polime tổng hợp là
A. polietilen ; xenlulozơ ; tơ nilon-6 ; tơ nilon-6,6.
B. polietilen ; polibutađien ; tơ nilon-6 ; tơ nilon-6,6.
C. polietilen ; tinh bột ; tơ nilon-6 ; tơ nilon-6,6.
D. polietilen ; tơ nilon-6,6 ; xenlulozơ.
...
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề thi thử TN THPT năm 2020 môn Hóa học Trường THPT Hồng Lĩnh Lần 4. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau đây: