TRƯỜNG THPT QUẾ SƠN- QUẢNG NAM (Đề có 04 trang) | KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 3 NĂM 2020 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: VẬT LÝ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề |
Họ và tên.............................................................Số báo danh........
Lấy gia tốc rơi tự do g ≈ 10 m/s2; π2 ≈ 10; số A-vô-ga-đrô NA = 6,02.1023 hạt/mol; êlectron có khối lượng me = 9,1.10-31 kg và điện tích qe = − 1,6.10-19 C; hằng số Plăng h = 6,625.10-34 J.s; tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s; đơn vị khối lượng nguyên tử 1u = 931,5 MeV/c2
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
B. Tổng hợp các ánh sáng đơn sắc sẽ luôn được ánh sáng trắng.
C. Ánh sáng trắng là hỗ hợp vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ ỏ đến tím.
D. Chỉ có ánh sáng trắng mới bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
Câu 2: Hai dao động điều hòa có phương trình dao động lần lượt là \({x_1} = 5\cos (2\pi t + \frac{\pi }{6})\,\,\left( {cm} \right);{x_2} = 5\sqrt 3 \cos (2\pi t + \frac{{2\pi }}{3})\,\left( {cm} \right)\) . Biên độ và pha của dao động tổng hợp là:
A. 10cm; \(\frac{\pi }{2}\) B. \(5\sqrt 6 cm;\frac{\pi }{3}\)
C. \(5\sqrt 7 cm;\frac{{5\pi }}{6}\) D. \(5\sqrt 7 cm;\frac{\pi }{2}\)
Câu 3: Một sóng cơ bản lan truyền trong một môi trường. Hai điểm trên cùng một phương truyền sóng cách nhau một khoảng bằng bước sóng có dao động
A. Ngược pha. B. Lệch pha \(\frac{\pi }{4}\).
C. Cùng pha. D. Lệch pha \(\frac{\pi }{2}\).
Câu 4: Qua một thấu kính có tiêu cự 20cm một vật thật thu được một ảnh cùng chiều, bé hơn vật cách kính 15cm. Vật phải đặt
A. Trước kính 30cm. B. Trước kính 60cm.
C. Trước kính 45cm. C. Trước kính 90cm.
Câu 5: Nguyên tử hidro chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng \({E_n} = - 1,53eV\) sang trạng thái dừng có năng lượng \({E_m} = - 3,4eV\) . Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hidro phát ra xấp xỉ bằng
A. 0,654.10-5m. B. 0,654.10-6m.
C. 0,654.10-7m. D. 0,654.10-4m.
Câu 6: Hạt nhân \({}_6^{14}C\) phóng xạ \(\beta \). Hạt nhân con sinh ra có.
A. 5 proton và 6 notron. B. 7 proton và 7 notron.
C. 6 proton và 7 notron. D. 7 proton và 6 notron.
Câu 7: Cho đoạn mạch điện trở 10Ω , hiệu điện thế 2 đầu mạch là 20V. Trong 1 phút điện năng tiêu thụ của mạch là:
A. 24kJ. B. 40J.
C. 2,4kJ. D. 120J.
Câu 8: Đoạn mạch MN gồm các phần tử \(R = 100\Omega ;L = \frac{2}{\pi }H;C = \frac{{100}}{\pi }\mu F\) ghép nối tiếp. Đặt điện áp \(u = 220\sqrt 2 \cos (100\pi t - \frac{\pi }{4})\) (v) vào hai dầu đoạn mạch MN. Cường độ dòng điện tức thời qua mạch có biểu thức là:
A. \(i = 2,2\sqrt 2 \cos (100\pi t - \frac{{7\pi }}{{12}})(A).\) B. \(i = 2,2\cos (100\pi t - \frac{\pi }{2})(A).\)
C. \(i = 2,2\sqrt 2 \cos (100\pi t - \frac{\pi }{2})(A).\) D. \(i = 2,2\cos (100\pi t)(A).\)
Câu 9: Một tụ có điện dung \(2\mu F\). Khi đặt một hiệu điện thế 4V vào hai bản của tụ điện thì tụ tích được một điện lượng là:
A. 4.10-6C. B. 16.10-6C.
C. 2.10-6C. D. 8.10-6C.
Câu 10: Đặt điện áp xoay chiều \(u = {U_0}\cos (2\pi ft)\) (V), có U0 không đổi và f thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C, mắc nối tiếp. Khi f = f0 thì trong đoạn mạch có cộng hưởng điện. Giá trị của f0 là:
A. \(\frac{{2\pi }}{{\sqrt {LC} }}\) B. \(\frac{1}{{\sqrt {LC} }}\)
C. \(\frac{2}{{\sqrt {LC} }}.\) D. \(\frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\)
Câu 11: Sóng cơ truyền trên một sợi dây rất dài với khoảng cách giữa đỉnh sóng kế tiếp là 20cm. Bước sóng có giá trị bằng:
A. 10cm. B. 20cm.
C. 5cm. D. 40cm.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sóng điện từ?
A. Điện tích dao động không thế bức xạ sóng điện tử.
B. Khi một điện tích điểm dao động thì sẽ có điện trường lan truyền trong không gian dưới dạng sóng.
C. Tốc độ của sóng điện từ trong chân không nhỏ hơn nhiều lần so với tốc độ ánh sáng trong chân không.
D. Tần số của sóng điện từ bằng hai lần số điện tích dạo động.
Câu 13: Cho đoạn mạch LRC. Cuộn dây thuần cảm có cảm kháng \({Z_L} = 80\Omega \) .Hệ số công suất của RC bằng hệ số công suất của cả mạch và bằng 0,6. Điện trở thuần R có giá trị:
A. \(100\Omega \) B. \( 30\Omega \)
C. \(40\Omega \) D. \(50\Omega \)
Câu 14: Để tăng dung kháng của tụ điện phằng có điện môi là không khí ta
A. Tăng khoảng cách giữa hai bản tụ. B. Giảm điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ.
C. Tăng tần số điện áp đặt vào bản của tụ điện. D. Đưa bản điện môi vào trong tụ điện.
Câu 15: Một vật dao động điều hòa với phương trình dạng cos. Chọn gốc tính thời gian khi vật đổi chiều chuyển động và khi đó gia tốc của vật đang có giá trị dương. Pha ban đầu là:
A. \( - \frac{\pi }{2}\) B. \( - \frac{\pi }{3}\)
C.π D. \(\frac{\pi }{2}\)
Câu 16: Tại một vị trí trên trái đất, con lắc đơn có chiều dài l1 dao động điều hòa với chu kỳ T, con lắc đơn có chiều dài l2 (l2 > l1) dao động điều hòa với chu kì T2, cũng tại vị trí đó con lắc đơn có chiều dài l2 – l1 dao động điều hòa với chu kì là:
A. \(\frac{{{T_1}{T_2}}}{{{T_1} - {T_2}}}.\) B. \(\sqrt {T_2^2 + T_1^2} .\)
C. \(\sqrt {T_2^2 - T_1^2} .\) D. \(\frac{{{T_1}{T_2}}}{{{T_1} + {T_2}}}.\)
Câu 17: Khi có sóng dừng trên một đoạn dây đàn hồi với hai điểm A, B trên dây là các nút sóng thì chiều dài AB sẽ:
A. Bằng một phần tư bước sóng. B. Bằng một bước sóng.
C. Bằng một số nguyên lẻ của phần tư bước sóng. D. Bằng số nguyên lần nữa bước sóng
Câu 18: Một dây dẫn tròn mang dòng điện 20A thì tâm vòng dây có cảm ứng từ \(0,4\pi \mu T\). Nếu dòng điện qua giảm 5A so với ban đầu thì cảm ứng từ tại tâm vòng dây là:
A. \(0,6\pi \mu T.\) B. \(0,3\pi \mu T.\)
C. \(0,2\pi \mu T.\) D. \(0,5\pi \mu T.\)
Câu 19: Trong phòng thí nghiệm Y-âng về giao thoi ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng l . Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ ba (tính từ vân sáng trung tâm) thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe S1, S2 đến M có độ lớn bằng
A. \(2,5\lambda .\) B. \(2\lambda .\)
C. \(3\lambda .\) D. \(1,5\lambda .\)
Câu 20: Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với tần số góc w . Gọi q0 là điện tích cực đại của một bản tụ điện thì cường độ dòng điện cực đại trong mạch là
A. \(\omega {q_0}.\) B. \(\frac{{{q_0}}}{{{\omega ^2}}}.\)
C. \({q_0}{f^2}.\) D. \({q_0}f.\)
Câu 21: Giới hạn quang điện của kim loại \({\lambda _0} = 0,5\mu m\). Công thoát Electron của Natri là
A. 3,975.10-19J. B. 3,975.10-20J.
C. 39,75eV. D. 3,975eV.
Câu 22: Poloni \({}_{84}^{210}Po\) phóng xạ theo phương trình: \({}_{84}^{210}Po = X + {}_{82}^{206}Pb.\) Hạt X là:
A. \({}_2^3He.\) B. \({}_{ - 1}^0e.\)
C. \({}_2^4He.\) D. \({}_1^0e.\)
Câu 23: Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là roto quay với vận tốc 750 vòng/phút. Tần số của suất điện động cảm ứng là 50Hz. Số cặp cực của máy phát là
A. 16. B. 12.
C. 4. D. 8.
Câu 24: Thông tin nào sau đây là sai khi nói về tia X:
A. Có khả năng làm ion hóa không khí. B. Có bước sóng ngắn hơn bước sóng của tia tử ngoại.
C. Có khả năng hủy hoại tế bào. D. Có khả năng xuyên qua một tấm chì dày vài cm.
Câu 25: Hình dưới đây mô tả một sóng dừng trên sợ dây MN. Gọi H là một điểm trên dây nằm giữa nút M và nút P, K là một điểm nằm giữa nút Q và nút N. Kết luận nào say đây là đúng?
A. H và K dao động ngược pha với nhau.
B. H và K dao động lệch pha nhau góc \(\frac{\pi }{2}\)
C. H và K dao động lệch pha nhau góc \(\frac{\pi }{5}\).
D. H và K dao động cùng pha với nhau.
Câu 26: Một con lắc lò xo giao động điều hòa theo phương thẳng đứng với tần số góc \(\omega = 20\) rad/s tại vị trí có gia tốc trọng trường g = 10m/s2. Khi qua vị trí x = 2cm, vật có vận tốc \(v = 40\sqrt 3 \) cm/s. Lực đàn hồi cực tiểu của lò xo trong quá trình dao động có độ lớn
A. 0,2 N. B. 0,1 N.
C. 0 N. D.0,4N.
Câu 27: Một mạch dao động điện từ LC lý tưởng đang dao động với điện tích cực đại trên bản cực của tụ điện là q0. Cứ sau những khoảng thời gian bằng nhau và bằng 10-6s thì năng lượng từ trường lại có độ lớn bằng \(\frac{{q_0^2}}{{4C}}\). Tần số của mạch dao động:
A. 2,5.105Hz. B. 106Hz. C. 4,5.105Hz. D. 10-6Hz.
Câu 28: Một bản mặt song song làm bằng thủy tinh có bề dày e = 10cm được đặt trong không khí. Chiếu một chum ánh sáng trắng song song, hẹp vào một mặt của bản song song với góc tới 300. Chiếu suất cảu bản đối với ánh sáng đó là nd = 1,642 và đối với ánh sáng tím là nt = 1685. Độ rộng của dải sáng ló ra ở mặt của bản là:
A. 0,64mm. B. 0,91mm.
C. 0,78mm. D. 0,86mm.
Câu 29: Trên mặt thoáng của chất lỏng, một mũi nhọn O chạm vào mặt thoáng dao động điều hòa với tần số f, tạo thành sóng trên mặt thoảng có bước sóng l . Xét hai phương truyền sóng Ox và Oy vuông góc với nhau. Gọi điểm A thuộc Ox cách O một đoạn 16lvà B thuộc Oy cách O là 12l. Tính số điểm dao động cùng pha với nguồn O trên đoạn AB
A.8 B.9
C.10 D.11
Câu 30: Cho phản ứng hạt nhân \(_1^3H + {}_1^2H \to {}_2^4He + {}_0^1n + 17,6MeV.\) Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1g khí Heli xấp xỉ bằng
A. 4,24.108J. B. 4,24.1011J.
C. 4,24.105J. D. 5,03.1011J.
Câu 31: Cho cơ hệ như hình vẽ, lò xo lí tưởng có độ cứng k = 100N/m được gắn chặt vào tường tại Q, vật M = 200g được gắn với lò xo bằng một mối hàn. Vật M đang ở vị trí cân bằng, một vật m = 50g chuyển động đều theo phương ngang với vận tốc v0 = 2m/s tới va chạm hoàn toàn mềm với vật M. Sau va chạm hai vật dính vào nhau và dao động điều hòa. Bỏ qua ma sát giữa vật M với mặt phẳng ngang. Chọn trục tọa độ như hình vẽ, gốc O tại vị trí cân bằng, gốc thời gian t = 0 lúc xảy ra va chạm. Sau một thời gian giao động, mối hàn gắn vật M với lò xo bị lỏng dần, ở thời điểm t hệ vật đang ở vị trí lực nén của lò xo vào Q cực đại. Sau khoảng thời gian ngắn nhất là bao nhiêu (tính từ thời điểm t) mối hàn sẽ bị bật ra? Biết rằng kể từ thời điểm t mối hàn có thể chịu được một lực nén tùy ý nhưng chỉ chịu được một lực kéo tối đa là 1N.
A. \(\frac{\pi }{{20}}(s)\) B. \(\frac{\pi }{{10}}(s)\)
C. \(\frac{\pi }{{15}}(s)\) D. \(\frac{\pi }{{30}}(s)\)
Câu 32: Vật tham gia đồng thời vào 2 dao động điều hòa cùng phương cùng tần số \({x_1} = A\cos \omega t;{x_2} = {A_2}\cos \left( {\omega t - \frac{\pi }{2}} \right).\) Với Vmax là vận tốc cực đại của vật. Khi hai dao động thành phần x1 = x2 = x3 thì x0 bằng:
A. \(\left| {{x_0}} \right| = \frac{{{v_{\max }}.{A_1}.{A_2}}}{\omega }.\) B. \(\left| {{x_0}} \right| = \frac{{\omega .{A_1}.{A_2}}}{{{v_{\max }}}}.\)
C. \(\left| {{x_0}} \right| = \frac{{{v_{\max }}}}{{\omega .{A_1}.{A_2}}}.\) D. \(\left| {{x_0}} \right| = \frac{\omega }{{{v_{\max }}.{A_1}.{A_2}}}.\)
Câu 33: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng, khoảng cách giữa 2 khe là 1mm, khoảng cách từ 2 khe đến màng là 1mm. Nguồn ánh sáng S phát sáng trắng có bước sóng từ 0,4µm đến 0,75µm . Tại điểm M cách vân sáng trung tâm 4mm có mấy bức xạ cho vân sáng?
A. 4. B. 6.
C. 7. D. 5.
Câu 34: Trên đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh có bốn điểm theo đúng thứ tự A,M,N,B. Giữa hai điểm A và M chỉ có cuộn cảm thuần , giữa hai điểm M và N chỉ có điện trở thuần, giữa hai điểm N và B chỉ có tụ điện. Biết điện áp \({U_{AN}} = 400V;{U_{MB}} = 300V\) .Điện áp tức thời trên đoạn AN và trên đoạn MB lệch pha nhau 900. Điện áp hiệu dụng trên R là:
A.240V B.120V
C.500V D.180V
Câu 35: Hai mạch dao động từ LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với các cường độ dòng điện tức thời trong hai mạch là i1 và i2 được biểu diễn như hình vẽ. Tổng diện tích của hai tụ điện trong hai mạch ở cùng một thời điểm có giá trị lớn nhất bằng.
A. \(\frac{4}{\pi }\mu C.\) B. \(\frac{3}{\pi }\mu C.\)
C. \(\frac{5}{\pi }\mu C.\) D. \(\frac{10}{\pi }\mu C.\)
Câu 36: Cho đoạn mạch AB gồm cuộn dây có \(L = \frac{{\sqrt 3 }}{\pi }H;r = 100\Omega \) mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung \(C = \frac{{\sqrt 3 }}{{4\pi }}{.10^{ - 4}}F\) . Đặt vào hai đầu AB một điện áp \({u_{AB}} = 200\cos 100\pi t(V)\). Ở thời điểm mà điện áp tức thời giữa hai đầu AB có giá trị \({u_{AB}} = 100\sqrt 3 (V)\) và đang giảm thì điện áp tức thời hai đầu cuộn dây có giá trị bằng?
A. \(100\sqrt 3 (V)\) B. \(-100\sqrt 3 (V)\)
C. \(100\sqrt 6 (V)\) D. \(-100\sqrt 6 (V)\)
Câu 37: Người ta làm nóng 1 kg nước thêm 10C bằng cách cho dòng điện I chạy qua một điện trở 7Ω . Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Thời gian cần thiết là đun lượng nước trên là 10 phút. Giá trị I là
A. 10A. B. 0,5A.
C. 1A. D. 2A.
Câu 38: Một tấm pin quang điện gồm nhiều pin mắc nối tiếp. Điện tích tổng cộng của các pin nhận năng lượng ánh sáng là 0,6m2. Mỗi mét vuông của tấm pin nhận công suất 1360W của ánh sáng. Dùng bộ pin cung cấp năng lượng cho mạch ngoài khi cường độ dòng điện là 4A thì điện áp hai cực cỉa bộ pin là 24V. Hiệu suất của bộ pin là
A. 16,52%. B. 11,76%. C.14,25%. D. 12,54%.
Câu 39: Mỗi phân hạch của hạt nhân \({}_{92}^{235}U\) bằng notron tỏa ra một năng lượng hữu ích 185MeV. Một lò phản ứng công suất 100MW dùng nhiên liệu \({}_{92}^{235}U\) trong thời gian 8,8 ngày phải cần bao nhiêu kg Urani?
A. 3kg. B. 2kg.
C. 1kg. D. 0,5kg.
Câu 40: Trong phòng thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màng là 2m, ánh sáng đơn sắc dùng trong phòng thí nghiệm có bước sóng trong khoảng từ \(0,4\mu m\) đến \(0,76\mu m\). Tại vị trí cách vân sáng trung tâm 1,56mm là một vân sáng. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A. \(\lambda = 0,42\mu m.\) B. \(\lambda = 0,62\mu m.\)
C. \(\lambda = 0,52\mu m.\) D. \(\lambda = 0,72\mu m.\)
Trên đây là toàn bộ nội dung Đề thi thử THPT QG năm 2020 môn Vật lý trường THPT Quế Sơn- Quảng Nam lần 3 có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.
Các em quan tâm có thể xem thêm các tài liệu tham khảo cùng chuyên mục:
-
Đề thi thử THPT QG năm 2020 môn Vật lý có đáp án trường THPT Chuyên Lê Thánh Tông
-
Đề thi thử THPT QG năm 2020 môn Vật lý Trường THPT Trần Đại Nghĩa có đáp án
Chúc các em học tốt