TRƯỜNG THPT LÝ THƯỜNG KIỆT | Đề THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2020 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: VẬT LÍ Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề) |
Họ, tên học sinh:.....................................................................
SBD .....................................................
Câu 1. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ánh sáng có bước sóng càng lớn thì càng dễ gây ra hiện tượng quang điện.
B. Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phôtôn chuyển động với tốc độ c = 3.108 m/s trong mọi môi trường.
C. Hiện tượng quang điện chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng.
D. Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong.
Câu 2. Hạt nhân đơteri \({}_1^2D\) có khối lượng mD = 2,0136 u. Biết khối lượng của prôtôn là mp = 1,0073 u và của nơtron là mn = 1,0087 u. Năng lượng liên kết của hạt nhân xấp xỉ bằng
A. 1,67 MeV. B. 1,86 MeV.
C. 2,24 MeV. D. 2,02 MeV.
Câu 3. Hạt nhân \({}_6^{14}C\) và hạt nhân \({}_7^{14}N\) có cùng
A. số prôtôn. B. điện tích.
C. số nuclôn. D. số nơtron.
Câu 4. Sóng điện từ
A. có thể là sóng dọc hoặc sóng ngang. B. chỉ truyền được trong môi trường vật chất.
C. truyền được trong chân không. D. truyền đi không mang theo năng lượng.
Câu 5. Chiếu ánh sáng đơn sắc vào một quả cầu làm bằng kim loại có giới hạn quang điện 0 = 0,5 μm. Muốn xảy ra hiện tượng quang điện thì ánh sáng phải có tần số
A. f 5.1014 Hz. B. f 6.1014 Hz. C. f 6.1014 Hz. D. f 5.1014 Hz.
Câu 6. Cho các tia: Rơn-ghen, hồng ngoại, tử ngoại, đơn sắc màu lục. Tia có tần số nhỏ nhất là
A. tia đơn sắc màu lục. B. tia tử ngoại.
C. tia Rơn-ghen. D. tia hồng ngoại.
Câu 7. Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 6cos(4πt) (cm). Chiều dài quỹ đạo của vật là
A. 3 cm. B. 9 cm.
C. 6 cm. D. 12 cm.
Câu 8. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm
A. gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
B. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
C. gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
D. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha.
Câu 9. Cho 4 tia phóng xạ: tia α, tia β+, tia β- và tia γ cùng đi vào một vùng có điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Tia phóng xạ không bị lệch khỏi phương truyền ban đầu là
A. tia β-. B. tia β+.
C. tia γ. D. tia α.
Câu 10. Một chất điểm khối lượng m = 50 g dao động điều hòa với phương trình \(x\, = \,4\cos (2\pi t\, + \,\frac{\pi }{4})\,(cm)\) (t tính bằng s). Động năng của chất điểm tại thời điểm t = 0,25 s có giá trị là
A. Wđ = 0,8 mJ. B. Wđ = - 1,6 mJ.
C. Wđ = - 0,8 mJ. D. Wđ = 1,6 mJ.
Câu 11. Máy biến áp là thiết bị
A. có khả năng biến đổi điện áp xoay chiều.
B. biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.
C. biến đổi tần số của dòng điện xoay chiều.
D. làm tăng công suất của dòng điện xoay chiều.
Câu 12. Trong sơ đồ khối của máy phát sóng vô tuyến, không có mạch (bộ phận)
A. phát dao động cao tần. B. biến điệu.
C. tách sóng. D. khuếch đại.
Câu 13. Tia laze có tính đơn sắc rất cao vì các phôtôn do laze phát ra có độ sai lệch
A. bước sóng là rất lớn. B. năng lượng là rất lớn.
C. tần số là rất nhỏ. D. tần số là rất lớn.
Câu 14. Một sóng âm lan truyền trong không khí. Mức cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là LM và LN với LM = LN + 30 dB. Cường độ âm tại M lớn hơn cường độ âm tại N
A. 10000 lần. B. 1000 lần.
C. 30 lần. D. 3 lần.
Câu 15. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về quang phổ vạch phát xạ?
A. Dựa vào quang phổ vạch thu được, ta có thể xác định nhiệt độ của khối khí.
B. Là quang phổ gồm những vạch màu riêng lẻ nằm trên một nền tối.
C. Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng của nguyên tố ấy.
D. Do các chất khí hay hơi ở áp suất thấp khi bị kích thích phát ra.
Câu 16. Một chất khi phát quang sẽ phát ra ánh sáng màu lục. Để gây ra hiện tượng phát quang thì có thể chiếu vào chất này một chùm ánh sáng
A. màu đỏ. B. màu cam.
C. màu vàng. D. màu tím.
Câu 17. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Một vật sẽ phát ra tia X (tia Rơn-ghen) nếu nó được nung nóng đến nhiệt độ trên 2000 oC.
B. Tia tử ngoại có khả năng làm ion hóa không khí và nhiều chất khí khác.
C. Một vật muốn phát ra tia tử ngoại thì nhiệt độ của nó phải lớn hơn nhiệt độ môi trường.
D. Tính chất nổi bật nhất của tia tử ngoại là tác dụng nhiệt.
Câu 18. Cho hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình: x1 = 5cos(10t) (cm) và x2 = 3cos(10t + ) (cm). Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là
A. 4 cm. B. 8 cm.
C. 5 cm. D. 2 cm.
Câu 19. Một nguồn âm phát ra sóng âm có tần số 420 Hz truyền trong không khí với bước sóng 80 cm. Tốc độ truyền âm trong không khí là
A. 336 m/s. B. 330 m/s.
C. 332 m/s. D. 340 m/s.
Câu 20. Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu mạch RLC nối tiếp có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh L để trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng (điện). Khi đó
A. dòng điện qua mạch trễ pha so với điện áp giữa hai đầu mạch.
B. điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở nhỏ hơn điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch.
C. công suất của dòng điện đạt giá trị cực đại.
D. điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại.
Câu 21. Khi một vật dao động điều hòa thì
A. vectơ gia tốc luôn cùng hướng với vectơ vận tốc.
B. vectơ gia tốc luôn ngược hướng với vectơ vận tốc.
C. gia tốc luôn ngược pha với li độ.
D. gia tốc luôn cùng pha với li độ.
Câu 23. Đặt điện áp \(u\, = \,120\cos (100\pi t\, + \,\frac{\pi }{6})\,(V)\) vào hai đầu một đoạn mạch thì dòng điện qua mạch có cường độ là \(i\, = \,2\cos (100\pi t\, - \,\frac{\pi }{6})\,(A).\) Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
A. 60 W. B. \(60\sqrt 3 \,{\rm{W}}.\)
C. 120 W. D. \(80\sqrt 3 \,{\rm{W}}.\)
Câu 24. Một vật dao động điều hòa với biên độ A dọc theo trục Ox và có vị trí cân bằng tại O. Tốc độ của vật đạt cực đại khi
A. vật có li độ x = 0,5A và đang hướng về vị trí cân bằng.
B. vật đến vị trí biên.
C. vật có li độ x = 0,5A và đang hướng ra vị trí biên.
D. vật qua vị trí cân bằng.
Câu 25. Một khung dây dẫn phẳng, dẹt, hình chữ nhật có 500 vòng, diện tích mỗi vòng là 220 cm2. Cho khung quay đều với tốc độ 50 vòng/s quanh một trục đối xứng nằm trong mặt phẳng khung. Hệ thống đặt trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay và có độ lớn \(\frac{{\sqrt 2 }}{{5\pi }}\,T.\) Suất điện động xuất hiện trong khung dây có giá trị cực đại bằng
A. \(220\sqrt 2 \,V.\) B. \(110\sqrt 2 \,V.\)
C. 220 V. D. 110 V.
Câu 26. Trong mạch LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, điện tích của một bản tụ điện và cường độ dòng điện qua cuộn cảm biến thiên điều hòa theo thời gian
A. luôn cùng pha nhau. B. luôn ngược pha nhau.
C. với cùng tần số. D. với cùng biên độ.
Câu 28. Chiếu xiên một chùm sáng hẹp (coi như một tia sáng) gồm hai ánh sáng đơn sắc vàng và lam từ không khí tới mặt nước thì
A. so với phương tia tới, tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ lam.
B. chùm sáng bị phản xạ toàn phần.
C. so với phương tia tới, tia khúc xạ lam bị lệch ít hơn tia khúc xạ vàng.
D. tia khúc xạ chỉ là ánh sáng vàng, còn tia sáng lam bị phản xạ toàn phần.
Câu 29. Mắc một vôn kế (nhiệt) có điện trở rất lớn vào hai đầu điện trở thuần R = 50 Ω trong mạch RLC nối tiếp rồi cho dòng điện xoay chiều \(i\, = \,2\sqrt 2 \cos (100\pi t\, + \,\pi )\,(A)\) chạy qua mạch. Số chỉ của vôn kế là
A. 200 V. B. 100 V.
C. 50 V. D. \(100\sqrt 2 \,V.\)
Câu 30. Trong hệ SI, cảm kháng của cuộn cảm được tính bằng đơn vị
A. culông (C). B. ôm (Ω). C. fara (F). D. henry (H).
Câu 31. Trong bài toán thực hành của chương trình vật lý 12, giá trị của gia tốc rơi tự do được xác định theo công thức \(g = \overline g \pm \Delta g\) (∆g là sai số tuyệt đối trong phép đo). Sau nhiều lần làm thí nghiệm đo trực tiếp, học sinh xác định được chu kỳ của con lắc đơn là T = 1,7951 ± 0,0001 (s) và chiều dài của con lắc đơn là l = 0,8000 ± 0,0002 (m). Bằng cách đo gián tiếp theo công thức g = \(\frac{{4{\pi ^2}l}}{{{T^2}}}\) tính được \(\overline g = {\rm{9}},{\rm{8}}0{\rm{1}}0\frac{m}{{{s^2}}}\) . Gia tốc rơi tự do tại nơi làm thí nghiệm có giá trị
A. g = 9,8010 ± 0,0035 (m/s2) B. g = 9,8010 ± 0,0023 (m/s2)
C. g = 9,8010 ± 0,0003 (m/s2) D. g = 9,8010 ± 0,0004 (m/s2)
Câu 33:( z10-45) Một mạch dao động gồm một cuộn cảm thuần có độ tự cảm xác định và một tụ điện là tụ xoay, có điện dung thay đổi được theo quy luật hàm số bậc nhất của góc xoay α của bản linh động. Khi α = 00, chu kỳ dao động riêng của mạch là T1 (s). Khi α = 600, chu kỳ dao động riêng của mạch là 2T1 (s). để mạch này có chu kỳ dao động riêng là 1,5T1 thì α bằng
A. 450 B. 350
C. 250 D. 300
...
---Để xem nội dung của Đề thi thử THPT QG năm 2020 môn Vật lý trường THPT Lý Thường Kiệt, các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để xem online hoặc tải về máy tính---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Tài liệu Đề thi thử THPT QG năm 2020 môn Vật lý có đáp án trường THPT Lý Thường Kiệt. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào website Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Các em quan tâm có thể xem thêm các tài liệu tham khảo cùng chuyên mục:
-
Đề thi thử THPT QG năm 2020 môn Vật lý có đáp án trường THPT Chuyên Lê Thánh Tông
-
Đề thi giữa HK1 môn Vật lý 12 năm học 2019-2020 trường THPT Nguyễn Tất Thành
Chúc các em học tốt