Đề thi thử THPT QG năm 2020 môn Sinh - Trường THPT Hòn Gai lần 3 có đáp án

SỞ GD&ĐT QUẢNG NINH

TRƯỜNG THPT HÒN GAI

----------------------------

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 3

NĂM HỌC: 2019-2020

MÔN SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1 . Loại Axit nucleic nào không có liên kết hidro?  

A.  mARN                  B. tARN                     C.rARN                      D. ADN

Câu 2 . Từ phân tử protein cấu trúc bậc 2 hình thành phân tử protein cấu trúc bậc 3 nhờ liên kết

A. peptit.                    B. hidro                      C. đisunphua             D. photpho- đieste

Câu 3: Sự phân bố theo nhóm xảy ra khi môi trường

A. không đồng nhất và các cá thể đang trốn tránh kẻ thù.

B. đồng nhất và các cá thể đang trong mùa sinh sản.

C. không đồng nhất và các cá thể thích tụ họp với nhau.

D. đồng nhất và các cá thể thích tụ họp với nhau.

Câu 4: Cho hai gen A, a và B, b là những gen không alen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Kiểu gen nào sau đây viết không đúng?            

A.  AB/Aa                  B. Ab/aB                    C. AB/ab                    D. AB/ Ab

Câu 5. Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có các giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là 5,60C và 420C.Khoảng giá trị nhiệt độ từ 5,60C đến 420C được gọi là:

A. khoảng chống chịu.                                 B.  khoảng gây chết  

C. khoảng thuận lợi.                                    D. giới hạn sinh thái.

Câu 6: Trong quần xã, hiện tượng nào sau đây sẽ giảm cạnh tranh giữa các cá thể khác loài và tăng khả năng sử dụng và khai thác nguồn sống của môi trường?

A. Cộng sinh giữa các cá thể.                                                        

B. Phân tầng trong quần xã.

C. Biến động số lượng của các quần thể.                                     

D. Tăng số lượng loài trong quần xã.

Câu 7: Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên

A. làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với ở quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội.  

B. thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể.

C. tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.  

D. chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội.

Câu 8. Trâu, bò chỉ ăn cỏ (thức ăn nghèo protein) nhưng trong máu của các loài động vật này có hàm lượng axít amin cao. Điều giải thích nào sau đây là đúng?

A. Trâu, bò có dạ dày 4 túi nên tổng hợp tất cả các axít amin cho riêng mình.

B. Trong dạ dày của trâu, bò có vi sinh vật cung cấp protein và được tiêu hóa bởi pepsin và HCl.

C. Cỏ có hàm lượng prôtêin và axít amin rất cao.

D. Ruột của trâu, bò chỉ hấp thụ axít amin sau khi được chuyển hóa bởi pepsin và HCl.

Câu 9. Loại vi khuẩn nào sau đây chuyển đạm nitrát thành N2?

A. Vi khuẩn nitrat hoá.                    B.Vi khuẩn amôn hoá.   

C. Vi khuẩn phản nitrát hoá.         D. Vi khuẩn cố định nitơ.

Câu 10. Sinh vật nhân sơ sự điều hoà ở các operon chủ yếu diên ra trong giai đoạn

A. sau dịch mã.                                 B. trươc phiên mã.  

C. phiên mã.                                      D. dịch mã.

Câu 11. Những giống cây ăn quả không hạt thường là 

A.  thể đa bội chẵn.                          B. thể đa bội lẻ.       

C.  đột biến gen.                               D. thể dị bội. 

Câu 12. Hai loài thân thuộc A và B đều sinh sản hữu tính bằng giao phối, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt là

A. tiêu chuẩn hình thái.                   B. tiêu chuẩn địa lí - sinh thái.

C. tiêu chuẩn sinh lí - hóa sinh.      D. tiêu chuẩn cách li sinh sản.

Câu 13. Điều kiện cần thiết để vốn gen của một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền không thay đổi qua nhiều thế hệ là:

A. Di cư và nhập cư diễn ra cân bằng.          

B. giao phối ngẫu nhiên.

C. Tự phối diễn ra trong một thời gian dài.  

D. Thể dị hợp có sức sống cao hơn thể đồng hợp.

Câu 14 Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.

B. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.

C. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.

D. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.

Câu 15. Ở một loài màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) không cùng lôcut cùng quy định. Trong đó, nếu có cả hai gen trội A và B hoa sẽ biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc không có alen trội nào thì cây hoa có màu trắng. Tính trạng màu sắc hoa đậu thơm di truyền theo quy luật

A. tương tác cộng gộp.                                B. phân li độc lập.     

C. tương tác bổ sung.                                   D. phân li.

Câu 16. Hô hấp sáng có đặc điểm nào sau đây?

A. Không giải phóng CO2 mà chỉ giải phóng O2.

B. Phân giải các sản phẩm quang hợp mà không tạo ra ATP.

C. Diễn ra ở mọi thực vật khi có ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao.

D. Diễn ra ở 3 bào quan là ti thể, lục lạp và nhân tế bào.

Câu 17. Trong một hệ sinh thái trên đất liền, bậc dinh dưỡng nào có tổng sinh khối lớn nhất?

A. Sinh vật sản xuất.                       B. Động vật ăn thực vật.  

C. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.              D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.

Câu 18. Tiến hoá hoá học là giai đoạn hình thành nên các đại phân tử hữu cơ

A. có khả năng tự nhân đôi từ các chất vô cơ trong khí quyển nguyên thuỷ.  

B. có khả năng tự nhân đôi từ các chất hữu cơ đơn giản.

C. có khả năng tự nhân đôi từ các đại phân tử là lipit, prôtêin.

D. khả năng phiên mã từ các chất hữu cơ đơn giản trong khí quyển nguyên thuỷ.

Câu 19. Bộ phận thực hiện cơ chế cân bằng nội môi là:

A. hệ thần kinh và tuyến nội tiết.    B. các cơ quan dinh dưỡng như thận, gan, mạch máu...

C. thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.    D. cơ và tuyến.

Câu 20. Cho biết các cơ thể mang lại đều giảm phân bình thường. Tỉ lệ kiểu gen tạo ra từ phép lai

AAaa x Aa là: 

A. 1 AAAA: 5AAA: 5Aaa: 1 AAa.                             B. 1 AAAA: 2 AAaa : 1 aaaa. 

C. 1 AAAA: 8 AAAa : 18 AAaa : 8 Aaaa : 1 aaaa.   D. 1 AAA: 5 AAa : 5 Aaa : 1 aaa. 

Đáp án từ câu 1-20 Đề thi thử THPT QG năm 2020 môn Sinh học 

1 A

5 D

9 C

13 B

17 A

2 C

6 B

10 C

14 C

18 A

3 C

7 C

11 B

15 C

19 B

4 A

8 B

12 D

16 B

20 D

{-- Nội dung đề từ câu 21-40 và đáp án của Đề thi THPT QG năm 2020 môn Sinh vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung Đề thi thử THPT QG năm 2020 môn Sinh - Trường THPT Hòn Gai lần 3 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?