TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN LINH | ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020 Môn thi: SINH HỌC – Lần 1 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề |
Câu 1. Dạ dày chính thức của động vật nhai lại là
A. | Dạ cỏ | B. | Dạ tổ ong | C. | Dạ lá sách | D. | Dạ múi khế |
Câu 2. Cơ chế điều hoà áp suất thẩm thấu của máu chủ yếu dựa vào
A. | Điều hoà hấp thụ nước và Na+ ở thận | B. | Điều hoà hấp thụ K+ và Na+ ở thận |
C. | Điều hoà hấp thụ nước và K+ ở thận | D. | Tái hấp thụ nước ở ruột già |
Câu 3. Thế nước thấp nhất trong mạch gỗ là ở
A. | Lông hút | B. | Mạch gỗ ở rễ | C. | Quản bào ở thân | D. | Lá |
Câu 4. Những cây mở khí khổng bao đêm và đóng suốt thời gian ban ngày có kiểu quang hợp
A. | C3 | B. | C4 | C. | CAM | D. | Bằng chu trình Canvin – Beson |
Câu 5. Một tế bào có kiểu gen AaBb \(\frac{{De}}{{dE}}\)XY, giảm phân không xảy ra đột biến. Số loại giao tử tối thiểu là:
A. | 2 | B. | 1 | C. | 4 | D. | 32 |
Câu 6. Ở một loài sinh vật, phép lai P: ♂XbY x ♀XBXb; trong giảm phân của mẹ, ở một số tế bào đã xảy ra rối loạn phân li NST giới tính XBXB ở giảm phân 2; giảm phân của bố diễn ra bình thường. Các giao tử tạo ra đều có khả năng thụ tinh. F1 có các kiểu gen như sau:
A. XBXBXb; XbXb; XBXBY; XbY B. XBXBXb; XBXbXb; XBY; XbY
C. XBXBXb; XbXb; XBXbY; XbY D. XBXb; XbXb; XBYY; XbYY
Câu 7. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
- Tất cả các gen trong tế bào đều có thể bị đột biến, có những đột biến di truyền được, có những đột biến không di truyền được cho thế hệ sau
- Cùng một tác nhân đột biến, với cường độ, liều lượng như nhau có thể làm phát sinh đột biến gen với tần số như nhau ở tất cả các gen
- Chuỗi polipeptit do gen đột biến quy định ngắn hơn chuỗi polipeptit do gen bình thường quy định 9AO chắc chắn đã xảy ra đột biến vô nghĩa làm mất 3 bộ ba mã hóa cuối cùng
- Nếu gen đột biến ít hơn gen bình thường 2 liên kết hidro, có thể đã xảy ra đột biến mất 1 cặp A-T
A. | 2 | B. | 1 | C. | 4 | D. | 3 |
Câu 8. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây không làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào?
| 3. Đột biến thể một 4. Lặp đoạn NST |
| |||||||
A. | 2 | B. | 1 | C. | 3 | D. | 4 |
Câu 9. Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n = 18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng NST làm tăng gấp đôi bộ NST tạo thành các thể song nhị bội. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm là sai với thể song nhị bội này?
- Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu
- Trong tế bào sinh dưỡng, các NST tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 NST tương đồng
- Có khả năng sinh sản hữu tính
- Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen
A. | 2 | B. | 1 | C. | 4 | D. | 3 |
Câu 10. Ở loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Qua một số thế hệ sinh sản, trong loài đã phát sinh thêm các thể tam bội và tứ bội có các kiểu gen khác nhau. Cho các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai không cho tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:2:1?
1. Aa x Aaa 2. Aa x Aa | 3. Aa x Aaaa 4. Aaaa x AAAa | 5. Aaaa x Aaaa 6. AAAa x AAAa |
| |||||||
A. | 2 | B. | 1 | C. | 4 | D. | 3 |
Đáp án từ câu 1-10 đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2020
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
D | A | D | C | B | A | A | A | B | A |
{-- Nội dung đề, đáp án từ câu 11-20 và lời giải chi tiết của Đề thi THPT QG môn Sinh năm 2019-2020 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
Câu 21. Cho phép lai giữa hai (P) có kiểu hình trội về hai tính trạng, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó những kiểu hình khác bố, mẹ chiếm 34%. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định phù hợp với thông tin trên?
- Hai tính trạng di truyền phân li độc lập với nhau
- Hai cặp gen quy định hai tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST với khoảng cách 20cM.
- Nếu 2 cặp gen Aa và Bb quy định 2 tính trạng thì kiểu gen của cặp bố mẹ (P) là
- Ở F1, kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 9%
A. | 2 | B. | 3 | C. | 4 | D. | 5 |
Câu 22. Trong vùng ôn đới, loài có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp nhất là
A. | Loài sống trong hang những kiếm ăn ở ngoài | B. | Loài sống ở tâng nước rất sâu |
C. | Loài sống ở lớp nước tầng mặt | D. | Loài sống trên mặt đất |
Câu 23. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Các cơ thể giảm phân bình thường, khả năng thụ tính của các giao tử ngang nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây có khả năng cho đời con có 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?
|
|
| ||||||||
A. | 1 | B. | 2 | C. | 4 | D. | 6 |
|
Câu 24. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng về công nghệ gen?
- Công nghệ gen tạo ra sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới
- Người ta dùng plasmit làm thể truyền để chuyển gen
- Cừu sản xuất prôtêin của người trong sữa là một sinh vật biến đổi gen
- Kĩ thuật chuyển gen đóng vai trò trung tâm của công nghệ gen
A. | 1 | B. | 2 | C. | 3 | D. | 4 |
Câu 25. Khi trâu bò ăn cỏ chúng đánh động đã làm nhiều loài côn trùng trú ẩn trong cỏ bay ra. Các loài chim ăn côn trùng sắn mồi gần đàn trâu, bò sẽ ăn côn trùng. Quan hệ giữa chim ăn côn trùng và trâu bò là mối quan hệ gì?
A. | Kí sinh – vật chủ | B. | Hội sinh | C. | Hợp tác | D. | Cạnh tranh |
Câu 26. Ở người alen A quy định bệnh M, alen lặn a quy định không bị bệnh. Cặp alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
- Nếu bố bị bệnh thì chắc chắn các con gái đều bị bệnh
- Nếu mẹ bị bệnh thì chắc chắn các con trai đều bị bệnh
- Nếu mẹ không bị bệnh thì chắc chắn các con trai đều không bị bệnh
- Nếu bố không bị bệnh thì chắc chắn các con gái đều không bị bệnh
A. | 1 | B. | 2 | C. | 3 | D. | 4 |
Câu 27. Có bao nhiêu trường hợp sau đây dẫn tới làm tăng mức độ xuất cư của quần thể?
- Nguồn sống cạn kiệt
- Kích thước của quần thể giảm dưới mức tối thiểu
- Các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh
- Môi trường sống không giới hạn, kích thước của quần thể tăng nhanh
- Giữa các cá thể cùng loài có sự cạnh tranh gay gắt
A. | 1 | B. | 2 | C. | 3 | D. | 4 |
Câu 28. Các nhân tố tiến hóa không làm phong phú vốn gen của quần thể?
A. | Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên | B. | Đột biến, biến động di truyền |
C. | Di - nhập gen, chọn lọc tự nhiên | D. | Đột biến, di - nhập gen |
Câu 29. Ở một quần thể, xét cặp alen Aa nằm trên NST thường, trong đó alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo dõi tỉ lệ kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp, kết quả thu được bảng sau:
Thế hệ | Tỉ lệ các kiểu gen | ||
F1 | 0,36AA | 0,48Aa | 0,16aa |
F2 | 0,40AA | 0,40Aa | 0,20aa |
F3 | 0,45AA | 0,30Aa | 0,25aa |
F4 | 0,48AA | 0,24Aa | 0,28aa |
F5 | 0,50AA | 0,20Aa | 0,30aa |
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây?
A. Giao phối không ngẫu nhiên B. Các yếu tố ngẫu nhiên
C. Chọn lọc tự nhiên D. Di - nhập gen
Câu 30. Một quần thể thực vật có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,4. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử Aa trong quần thể là
A. 0,05. B. 0,1. C. 0,4. D. 0,2.
Đáp án từ câu 21-30 đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2020
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
A | B | A | D | B | B | B | A | A | A |
{-- Nội dung đề, đáp án từ câu 31-40 và lời giải chi tiết của Đề thi THPT QG môn Sinh năm 2019-2020 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
- Đề thi thử THPT QG môn Sinh học năm 2019-2020 - Trường THPT chuyên Khoa Học Tự Nhiên lần 1 có đáp án
Chúc các em học tập tốt !