SỞ GD & ĐT THÁI BÌNH TRƯỜNG THPT CHUYÊN THÁI BÌNH | ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC: 2019 – 2020 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề |
Câu 1: Có thể sử dụng hóa chất nào sau đây để phát hiện diệp lục và carôtenôit?
A. Dung dịch iôt B. Dung dịch cồn 90-960 C. Dung dịch KCl. D. Dung dịch H2SO4.
Câu 2: Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường vừa qua phổi vừa qua da?
A. Châu chấu B. Chuột C. Tôm D. Ếch đồng
Câu 3: Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây?
A. ADN B. Lipit C. Cacbohidrat D. Prôtêin
Câu 4: Phân tử nào sau đây cấu tạo nên ribôxôm?
A. ADN B. mARN C. tARN D. rARN
Câu 5: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 20% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại X của phân tử này là
A. 10% B. 30% C. 20% D. 40%
Câu 6: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân tạo ra loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ
A. 50% B. 15% C. 25% D. 100%
Câu 7: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về 2 cặp gen trong 3 cặp gen đang xét?
A. aaBbdd B. AABbDd C. aaBbDd D. AABBDD
Câu 8: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen?
A. AA × Aa B. AA × aa C. Aa × Aa D. aa × aa
Câu 9: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 ?
A. AA × Aa B. Aa × aa C. Aa × Aa D. AA × aa
Câu 10: Cho biết alen D quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Tính trạng trung gian sẽ có hoa màu hồng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo ra đời con có 3 loại kiểu hình?
A. Dd × Dd B. DD × Dd C. Dd × dd D. DD × dd
Câu 11: Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a, trong đó tần số kiểu gen Aa là 0,42. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể là
A. 0,3 B. 0,4 C. 0,5 D. 0,2
Câu 12: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà cách tạo giống thông thường không thể tạo được?
A. Nuôi cấy hạt phấn B. Nuôi cấy mô C. Lai tế bào sinh dưỡng (xôma) D. Lai hữu tính
Câu 13: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, cặp nhân tố tiến hóa nào sau đây làm phong phú vốn gen của quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên và đột biến B. Đột biến và chọn lọc tự nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên và di nhập gen. D. Di nhập gen và đột biến.
Câu 14: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa xuất hiện ở đại nào sau đây?
A. Đại Nguyên sinh B. Đại Tân sinh C. Đại Cổ sinh D. Đại Trung sinh
Câu 15: Câu nào sai khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể?
A. Nhờ có cạnh tranh mà mà số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp.
B. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
C. Khi thiếu thức ăn, một số động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau có thể dẫn đến tiêu diệt loài.
D. Ở thực vật, những cây sống theo nhóm hạn chế sự thoát hơi nước tốt hơn những cây sống riêng rẽ
Câu 16: Quan sát hình dưới, cho biết mức độ đánh bắt cá ở quần thể này và biện pháp khai thác sau đó?
A. Quần thể bị đánh bắt quá mức, cần ngừng khai thác ngay
B. Quần thể được đánh bắt vừa phải, cần tiếp tục khai thác.
C. Quần thể bị đánh bắt quá mức, cần khai thác hợp lý hơn.
D. Quần thể chưa được khai thác đúng mức, cần khai thác và bảo vệ.
Câu 17: Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nước cần cho hô hấp, mất nước làm tăng cường độ hô hấp, cây tiêu hao nhiều nhiên liệu hơn.
B. CO2 là sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí, nồng độ CO2 cao sẽ ức chế hô hấp.
C. Khi nhiệt độ tăng, cường độ hô hấp tăng theo đến giới hạn mà hoạt động sống của tế bào vẫn còn bình thường
D. O2 cần cho hô hấp hiếu khí giải phóng hoàn toàn nguyên liệu hô hấp, tích lũy được nhiều năng lượng
Câu 18: Khi nói về cấu tạo của hệ tuần hoàn ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các bộ phận chủ yếu cấu tạo nên hệ tuần hoàn là tim và hệ thống mạch máu.
B. Ở hệ tuần hoàn hở, máu không trao đổi chất trực tiếp với tế bào mà qua thành mao mạch.
C. Trong hệ tuần hoàn kín, máu chảy với áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy chậm.
D. Hệ tuần hoàn kép có ở nhóm động vật có phổi như, lưỡng cư, bò sát, chim và thú
Câu 19: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số liên kết hydrô trong gen nhưng không làm tăng số nuclêôtit của gen?
A. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X
B. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit loại A-T
C. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit G-X bằng cặp A-T
D. Đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit loại G-X
Câu 20: Khi nói về đột biến NST, phát biểu nào sau đây sai?
A. Lặp đoạn NST dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các gen mới cho tiến hóa.
B. Thể đột biến mang NST bị đảo đoạn có thể bị giảm khả năng sinh sản
C. Có thể gây đột biến mất đoạn nhỏ chứa tâm động để loại khỏi NST những gen không mong muốn.
D. Có thể dùng các dòng côn trùng mang chuyển đoạn làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền.
Đáp án từ câu 1-20 đề thi thử THPT QG môn sinh năm 2020
1-B | 2-D | 3-A | 4-D | 5-B | 6-A | 7-A | 8-A | 9-C | 10-A |
11-A | 12-C | 13-D | 14-D | 15-C | 16-D | 17-A | 18-D | 19-A | 20-C |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Dung dịch cồn 90-96o là dung môi hòa tan được diệp lục và carôtenôit dùng chiết rút được các sắc tố trên và phát hiện ra các sắc tố đó từ lá.
Câu 2: Đáp án D
Ếch đồng là động vật vừa hô hấp qua phổi vừa hô hấp qua da.
Châu chấu : qua ống khí
Chuột : qua phổi
Tôm : qua mang
Câu 3: Đáp án A
Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN
Câu 4: Đáp án D
Phân tử cấu tạo nên ribôxôm là rARN.
Câu 5: Đáp án B
Theo nguyên tắc bổ sung thì A=T, G=X, nên %A + %X = 50%, vậy %X = 30%.
Câu 6: Đáp án A
Cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân tạo ra 2 loại giao tử là Ab= ab = 50%.
Câu 7: Đáp án A
Cơ thể có kiểu gen aaBbdd là cơ thể đồng hợp tử về 2 cặp gen.
Câu 8: Đáp án A
Phép lai AA × Aa cho đời con có 2 loại kiểu gen là AA và Aa, tỉ lệ 1:1.
Câu 9: Đáp án C
Phép lai Aa × Aa cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1AA : 2Aa : 1aa.
Câu 10: Đáp án A
Vì trội không hoàn toàn nên các phép lai A, B đều tạo ra 2 loại KH, phép lai D chỉ tạo ra 1 loại KH,
chỉ có phép lai A: Dd × Dd →1DD:2Dd:1dd :3 loại kiểu hình là 1hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng.
Câu 11: Đáp án A
Ta có 2pq = 0,42. Mà p + q = 1 (p,q ≥0)
→ ta có 2p(1-p)=0,42 giải phương trình ta có p = 0,3
Câu 12: Đáp án C
Chỉ có dung hợp tế bào trần (lai tế bào sinh dưỡng) mới có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà cách tạo giống thông thường không thể tạo được. Lai hữu tính khó thành công, nếu được cũng tạo con lai bất thụ.
Câu 13: Đáp án D
Đột biến tạo alen mới, di nhập gen thêm gen mới từ quần thể khác.
Câu 14: Đáp án D
Thực vật có hoa xuất hiện ở kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh.
Câu 15: Đáp án C
Các câu A, B, D đều đúng (Bài 36 SGK), Câu C sai: ăn thịt đồng loại là trường hợp ít gặp, cạnh tranh cùng loài không tiêu diệt loài mà làm cho số lượng cá thể của quần thể ổn định, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
Câu 16: Đáp án D
Mẻ lưới nhiều cá lớn, ít cá con chứng tỏ quần thể chưa được khai thác hết tiềm năng, cần tăng cường khai thác và bảo vệ.
Câu 17: Đáp án A
Phát biểu sai là A: Nước cần cho hô hấp, mất nước làm giảm cường độ hô hấp → Nên bảo quản hạt là làm khô hạt để giảm hô hấp.
Câu 18: Đáp án D
A. sai. Các bộ phận chủ yếu cấu tạo nên hệ tuần hoàn là tim, hệ thống mạch máu và dịch tuần hoàn.
B. sai. Ở hệ tuần hoàn hở, máu trao đổi chất trực tiếp với tế bào, không có mao mạch.
C. sai. Trong hệ tuần hoàn kín, máu chảy với áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.
Câu 19: Đáp án A
Một cặp A-T có 2 liên kết hydro, một cặp G-X có 3 liên kết hydro → Đột biến thay thế cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X sẽ làm tăng liên kết hydro nhưng không làm thay đổi tổng nuclêôtit.
Câu 20: Đáp án C
A, B, D đều là những ý đúng. Câu C sai. đột biến mất đoạn nhỏ chứa tâm động là mất luôn cả NST, không dùng để loại khỏi NST những gen không mong muốn.
Khi không có tâm động, đoạn NST đó sẽ bị phân giải
{-- Nội dung đề, đáp án và lời giải chi tiết từ câu 21-40 của Đề thi THPT QG môn Sinh năm 2019-2020 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !