TRƯỜNG THPT BẮC YÊN | ĐỀ THI THỬ THPT QG LẦN 1 MÔN HÓA HỌC NĂM HỌC 2019-2020 |
Câu 41: Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh hơn ion Fe2+ ?
A. Zn2+. B. Ag+. C. Al3+. D. K+.
Câu 42: Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch NaOH?
A. K. B. Ba. C. Al. D. Fe.
Câu 43: Khí X thoát ra khi đốt than trong lò, đốt xăng dầu trong động cơ, gây ngộ độc hô hấp người và vật nuôi, do làm giảm khả năng vận chuyển oxi trong máu. Khí X là
A. CO. | B. CO2. | C. SO2. | D. Cl2. |
Câu 44: Đun nóng 1 mol tristearin trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được sản phẩm gồm C3H5(OH)3 và
A. 3 mol C17H35COONa. | B. 1 mol C17H35COONa. |
C. 3 mol C15H31COONa. | D. 1 mol C17H33COONa. |
Câu 45: Hợp chất nào sau đây của sắt tác dụng với HCl không sinh ra khí :
A. Fe(NO3)2. B. FeS. C. FeCO3. D. FeO.
Câu 46: Dung dịch chất nào dưới đây không làm quỳ tím chuyển xanh ?
A. Lysin. B. Anilin. C. Metylamin. D. Trietylamin.
Câu 47: Công thức của nhôm sunfat là
A. Al(NO3)3. B. Al2(SO4)3. C. AlCl3. D. AlBr3.
Câu 48: Chất nào dưới đây khi tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 không tạo ra kết tủa?
A. K. | B. AgNO3. | C. HCl. | D. Ba(OH)2. |
Câu 49: Chất nào dưới đây có thể tham gia phản ứng trùng ngưng ?
A. Butadien. | B. Caprolactam. | C. Etylenglicol. | D. Metyl metacrylat. |
Câu 50: Để điều chế các kim loại như Al, Ca,... người ta dùng phương pháp nào ?
A. Thủy luyện. | B. Nhiệt luyện. | C. Điện phân. | D. Nhiệt phân. |
Câu 51: Số nguyên tử H trong phân tử Saccarozơ là
A. 12. | B. 22. | C. 20. | D. 10. |
Câu 52: Hiđroxit nào sau đây dễ tan trong nước ở điều kiện thường ?
A. LiOH. | B. Mg(OH)2. | C. Fe(OH)2. | D. Cu(OH)2. |
Câu 53: Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan những chất nào sau đây?
A. Ca(HCO3)2, MgCl2. B. Mg(HCO3)2, CaCl2.
C. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. D. CaSO4, MgCl2.
Câu 54: Công thức natri hiđroxit hay còn gọi là xút ăn da là
A. NaOH. B. KOH. C. Ca(OH)2. D. LiOH.
Câu 55: Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các oxit của sắt, CuO cần dùng vừa đủ 3,36 lít khí CO (đktc). Mặt khác, để hòa tan hết m gam X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Tính V?
A. 200 ml. B. 400 ml. C. 150 ml. D. 300ml.
Câu 56: Hòa tan hoàn toàn m gam Fe và Mg bằng 150 ml dung dịch HCl 2M vừa đủ thu được V lít khí sau phản ứng. Tính V ?
A. 1,68 lít. | B. 3,36 lít. | C. 6,72 lít. | D. 4,48 lít. |
Câu 57: Nghiền nhỏ 1 gam đimetyl oxalat cùng với 3 gam vôi tôi xút (CaO và NaOH) rồi cho vào đáy ống nghiệm.Đun nóng đều ống nghiệm, sau đó đun tập trung phần hỗn hợp để xảy ra phản ứng. Hiđrocacbon sinh ra trong ống nghiệm trên là
A. metan. | B. etan. | C. hiđro. | D. etilen. |
Câu 58: Nhận định nào sau đây là không đúng ?
A. Mỗi phân tử Val-Gly chứa một liên kết peptit.
B. Dung dịch Val-Gly hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
C. Val-Gly là đồng phân của Gly-Val.
D. Val-Gly là hợp chất lưỡng tính.
Câu 59: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
A. 20 g. | B. 15 g. | C. 13,5 g . | D. 15 g. |
Câu 60: Cho 0,1 mol Ala-Gly tác dụng hết với 300 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được số mol muối là
A. 0,1 mol. | B. 0,2 mol. | C. 0,3 mol. | D. 0,4 mol. |
Câu 61: Trong các phương trình phản ứng sau phương trình phản ứng nào có phương trình ion rút gọn là S2-+2H+ → H2S.
A. FeS+2HCl → FeCl2 + H2S.
B. 2NaHSO4 +Na2S→ 2Na2SO4 + H2S.
C. BaS+H2SO4 → BaSO4+ H2S.
D. 2AlCl3+3Na2S + 6H2O→ 2Al(OH)3+ 3H2S + 6NaCl.
Câu 62: Chất X là chất dinh dưỡng , được dùng làm thuốc tăng lực cho người già , trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp để điều chế chất X bằng cách thủy phân chất Y. Chất Y là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát. Nhận định nào trong các nhận định sau không đúng:
A. X có tên là đường nho.
B. Chất Y điều chế được sobitol, X để tráng ruột phích.
C. Chất X,Y đều tham gia phản ứng tráng bạc.
D. X,Y đều tác dụng với Cu(OH)2.
Câu 63: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc nước muối có xảy ra ăn mòn điện hóa học.
B. Hợp kim của nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không.
C. Kim loại Ba được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong dầu hỏa.
D. Na2CO3 là chất rắn màu trắng được dùng trong công nghiệp để làm bột nở và là thành phần thuốc đau dạ dày.
Câu 64: Thủy phân este X có công thức C4H6O2, thu được ancol metylic. Tên gọi của X là
A. metyl acrylat. | B. metyl metacrylat. | C. metyl propionat. | D. etyl axetat. |
Câu 65: Lần lượt cho bột Fe dư tiếp xúc với các chất: AlCl3; HCl đặc; HNO3; S ở điều kiện thích hợp.Số trường hợp tạo ra muối Fe(II) là
A.4 B.3 C.1 D.2
...
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề thi thử THPT QG năm 2020 môn Hóa học Trường THPT Bắc Yên. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau đây: