Đề thi thử THPT QG năm 2020 môn GDCD Trường THPT Trung Giã lần 2

TRƯỜNG THPT TRUNG GIÃ

ĐỀ THI THỬ THPT QG LẦN 2

MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN

NĂM HỌC 2019-2020

 

Câu 1: Hình thức phạt tù được áp dụng đối với:

A. Người vi phạm dân sự, vi phạm hành chính.

B. Người vi phạm hình sự.

C. Người phạm tội khi đủ 18 tuổi.

D. Bất kỳ người vi phạm pháp luật nào.

Câu 2: Quy phạm xã hội được áp dụng:

A. Trong nhiều đơn vị thực hiện giống nhau.

B.Cho mọi cá nhân trên phạm vi cả nước.

C.Trong một đơn vị, tổ chức chính trị xã hội.

D.Cho mọi tổ chức trên phạm vi cả nước.

Câu 3: Công dân bình đẳng trước pháp luật được hiểu là:

A. Mọi công dân đều không bị đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.

B.Mọi công dân vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.

C.Mọi công dân đều được hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật

D.Mọi công dân có quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý giống nhau.

Câu 4: Trách nhiệm pháp lý được hiểu là:

A. Công việc cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi.

B.Nghĩa vụ cá nhân, tổ chức phải thực hiện.

C.Nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức đối với nhà nước.

D.Nghĩa vụ cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình.

Câu 5: Chủ thể của hình thức áp dụng pháp luật:

A. Mọi cá nhân, cơ quan tổ chức thực hiện.

B.Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện.

C.Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền thực hiện.

D.Cơ quan, công chức nhà nước thực hiện.

Câu 6: Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo khi tham gia giao thông bằng phương tiện xe máy, số tiền 150.000 đồng. Trong trường hợp này, cảnh sát giao thông đã:

A. Sử dụng pháp luật.                    

B.Tuân thủ pháp luật.

C.Áp dụng pháp luật.                    

D.Thi hành pháp luật.

Câu 7: Thực hiện pháp luật bao gồm:

A. Bốn hình thức.                   

B. Hai hình thức.

C.Tối thiểu ba hình thức .     

D.Ba hình thức chính và một hình thức phụ

Câu 8: Nguyễn văn T đánh H gây tổn thương vùng đầu phải đi bệnh viện cấp cứu. Cơ quan giám định H bị tổn hại đến sức khỏe với tỷ lệ thương tật 30%. Theo quy định Bộ Luật hình sự, hành vi của T phạm tội danh nào dưới đây:

A. Đánh người gây thương tích.

B.Cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại đến sức khỏe của người khác.

C.Gây tổn hại đến sức khỏe, danh sự của người khác.

D.Cố ý gây thương tích cho người khác.

Câu 9: Khi thuê nhà ông Tùng, ông Kiên đã tự ý sữa chữa nhà không hỏi ý kiến ông Tùng. Hành vi của ông Kiên là hành vi vi phạm pháp luật:

A. Hình sự.               

B.Hành chính.             

C.Dân sự.                      

D.Kỷ luật.

Câu 10: Một trong các đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở:

A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.                  

B.Tính quy định.

C.Tính dân tộc.                                                
D.Tính hiện đại.

Câu 11: Một hành vi bị coi là vi phạm pháp luật:

A. Chỉ cần có 4 dấu hiệu.                     

B.Chỉ cần có một dấu hiệu.

C.Chỉ cần có 2 dấu hiệu.                     

D.Phải có đủ cả 3 dấu hiệu.

Câu 12: Đặng văn Long là học sinh lớp 10 (16 tuổi) sử dụng xe máy Honda Lead để đi học. Hành vi thuộc loại vi phạm hành chính do:

A. Lỗi cẩu thả.                              

B.Lỗi cố ý gián tiếp.

C.Lỗi cố ý trực tiếp.                    

D.Lỗi vố ý.

Câu 13: Mục đích nào không phải là tác dụng của trách nhiệm pháp lý:

A. Trừng trị những người phạm tội.

B.Buộc chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi vi phạm.

C.Giáo dục, răn đe để những người khác tránh hoặc kiềm chế vi phạm pháp luật.

D.Củng cố niềm tin của công dân ở tính nghiêm minh của pháp luật.

Câu 14: Lỗi theo quy định pháp luật có hai loại cơ bản:

A. Cố ý và vô ý.                

B.Vô ý cẩu thả và vô ý do quá tự tin.

C.Cố ý và cẩu thả.            

D.Cố ý trực tiếp và gián tiếp.

Câu 15: Pháp luật là:

A. Quy tắc xử sự bắt buộc chung.

B.Hệ thống các quy tắc xử sự bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức.

C.Quy tắc xử sự bắt buộc của một cộng đồng.

D.Quy tắc xử sự bắt buộc đối với mọi công dân.

Câu 16: Văn bản hiệu lực pháp lý cao nhất trong toàn bộ hệ thống pháp luật Việt Nam:

A. Hiến pháp.

B.Quyết định của Thủ tướng Chủ tịch nước.

C.Nghị quyết của Quốc hội.

D.Bộ Luật Hình sự.

Câu 17: Dấu hiệu để khẳng địnhvi phạm pháp luật là?

A. Hành vi trái pháp luật do người có năng lực nhận thức thức hiện.

B. Hành hành vi trái pháp luật, có lỗi của chủ thể.

C.Hành vi có lỗi.

D.Hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.

Câu 18: Đâu là phương pháp quản lý xã hội một cách dân chủ và hiệu quả nhất?

A. Pháp luật.             

B.Giáo dục.                 

C.Kế hoạch.                  

D.Đạo đức.

Câu 19: Một nhóm học sinh đã tát, túm tóc G và họ quay video và gửi lên trang Facebook nhằm bêu riếu, lăng mạ G. Theo quy định Bộ Luật hình sự, hành vi này gọi là tội danh:

A. Cố ý gây thương tích.                      

B.Vu khống người khác.

C.Xâm phạm đến quyền của phụ nữ.

D.Làm nhục người khác.

Câu 20: Pháp luật có vai trò như thế nào với công dân?

A. Là phương tiện để công dân thực hiện nhu cầu của mình.

B.Là phương tiện để công dân khiếu nại.

C.Là phương tiện để bảo vệ mọi lợi ích của công dân.

D.Là phương tiện để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

Câu 21: Vi phạm hình sự là hành vi nguy hiểm cho xã hội và được coi là:

A. Tội phạm.                  

B. Bị cáo.           

C.Người phạm tội.        

D.Tù nhân.

Câu 22: Hành vi vi của vi phạm hành chính xâm phạm đến:

A. Các quy định của công ty.                   

B.Các quy tắc quản lý nhà nước.

C.Các quy tắc chung.                             

D.Các nội quy của nhà trường.

Câu 23: Độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về hành vi đặc biệt nghiêm trọng hoặc rất nghiêm trọng do cố ý?

A. Đủ 14 tuổi -18 tuổi.                

B.Từ 16 tuổi trở lên.

C.Đủ 14 tuổi-16 tuổi.                

D.Đủ 15 tuổi – 16 tuổi.

Câu 24: Trộm cắp tiền có giá trị từ bao nhiêu trở lên bị khởi tố hình sự?

A. 3.000.000 đồng.

B.4.000.000 đồng.

C.2.000.000 đồng.         

D.1.000.000 đồng.

Câu 25: Độ tuổi chịu trách nhiệm vi phạm hành chính về mọi hành vi gây ra là:

A. Từ đủ 18 tuổi trở lên.                

B.Từ đủ 16 tuổi trở lên.

C.Từ đủ 14 tuổi trở lên.                

D.Từ đủ 15 tuổi trở lên.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là trích dẫn một phần Đề thi thử THPT QG năm 2020 môn GDCD Trường THPT Trung Giã lần 2, để xem đầy đủ nội dung đề thi và đáp án chi tiết các em vui lòng đăng nhập website Chúng tôi chọn Xem online hoặc Tải về máy tính. Chúc các em học tốt và thực hành hiệu quả!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?