SỞ GD&ĐT YÊN BÁI TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TẤT THÀNH | ĐỀ THI THỬ THPT QG LẦN 1 NĂM 2020 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài 50 phút |
( Mã đề thi: 001)
Câu 1. Công dân khi tham gia vào các quan hệ xã hội đều thực hiện cách xử sự phù hợp với quy định của pháp luật là nội dung khái niệm nào dưới đây?
A. Ban hành pháp luật.
B. Xây dựng pháp luật.
C. Thực hiện pháp luật.
D. Phổ biến pháp luật.
Câu 2. Việc cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ban hành các quyết định trong quản lý, điều hành là hình thức
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 3. Bồi thường thiệt hại vè mặt vật chất khi có hành vi xâm hại tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân được áp dụng cho người có hành vi
A. vi phạm hành chính.
B. vi phạm dân sự.
C. vi phạm hình sự.
D. vi phạm kỷ luật.
Câu 4. Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật cần xử lý nghiêm minh những hành vi xâm phạm quyền và lợi ích của công dân. Nhận định này thể hiện nội dung nào dưới đây?
A. Trách nhiệm của xã hội.
B. Trách nhiệm của nhà nước.
C. Nghĩa vụ của tổ chức.
D. Nghĩa vụ của công dân.
Câu 5. So với lao động nam, lao động nữ có quyền ưu đãi riêng trong
A. tiếp cận việc làm.
B. giao kết hợp đồng lao động.
C. đóng bảo hiểm xã hội.
D. hưởng chế độ thai sản.
Câu 6. Khẳng định nào dưới đây là đúng.
A. Không ai bị bắt, nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát trừ trường hợp phạm tội quả tang.
B. Không ai bị khởi tố, nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát.
C. Không ai bị truy tố, nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát.
D. Không ai bị xét xử, nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát.
Câu 7. Hành vi đặt điều xấu, tung tin xấu làm ảnh hưởng đến uy tín của người khác là vi phạm quyền nào của công dân?
A. Quyền bí mật cá nhân.
B. Quyền được bảo hộ về nhân phẩm và danh dự.
C. Quyền bình đẳng.
D. Quyền dân chủ.
Câu 8. Công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của mình thông qua việc
A. tham gia tuyên truyền bảo vệ môi trường ở cộng đồng.
B. tham gia lao động công ích ở địa phương.
C. thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi nhà nước tổ chức trưng cầu dân ý.
D. viết bài đăng báo quảng bá cho du lịch địa phương.
Câu 9. Các quy định pháp luật về giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo là nội dung của pháp luật về lĩnh vực
A. chính trị.
B. kinh tế.
C. xã hội.
D. văn hóa
Câu 10. Tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và công bằng xã hội là
A. Phát triển kinh tế.
B. Thúc đẩy kinh tế.
C. Thay đổi kinh tế.
D. Ổn định kinh tế
Câu 11. Quy luật giá trị yêu cầu tổng giá trị hàng hóa sau khi bán phải bằng
A. Tổng chi phí để sản xuất ra hàng hóa
B. Tổng giá trị hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất
C. Tổng số lượng hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất
D. Tổng thời gian để sản xuất ra hàng hóa
Câu 12. Thực chất của quan hệ cung – cầu là mối quan hệ giữa các chủ thể nào dưới đây?
A. Nhà nước với doanh nghiệp.
B. Người sản xuất với người tiêu dùng
C. Người kinh doanh với Nhà nước.
D. Doanh nghiệp với doanh nghiệp
Câu 13. Dấu hiệu nào dưới đây không phải là biểu hiện của hành vi trái pháp luật?
A. Công dân làm những việc không được làm theo quy định của pháp luật.
B. Công dân không làm những việc phải làm theo quy định của pháp luật.
C. Công dân làm những việc xâm phạm đến các quan hệ xã hội.
D. Công dân làm những việc được pháp luật cho phép làm.
Câu 14. Nội dung nào dưới đây không bị coi là bất bình đẳng trong lao động.
A. Trả tiền công cao hơn cho lao động nam trong cùng một công việc.
B. Không sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số.
C. Chỉ dành cơ hội tiếp cận việc làm cho lao động nam.
D. Ưu đãi đối với người lao động có trình độ chuyên môn.
Câu 15. Nhận định nào dưới đây là đúng? Hành vi tự ý bóc, mở thư của ngừi khác
A. chỉ là vi phạm dân sự.
B. chỉ bị sử phạt hành chính.
C. có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
D. chỉ bị kỷ luật.
Câu 16. Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền tự do ngôn luận?
A. Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước.
B. Công dân có quyền tự do bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước.
C. Công dân có quyền gửi bài đăng báo để bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình về chủ trương, chính sách và pháp ;uật của nhà nước.
D. Công dân có quyền tự do lập hội, biểu tình dưới bất kỳ hình thức nào.
Câu 17. Trường hợp thực hiện bầu cử nào sau đây đúng với quy định của pháp luật?
A. Cha mẹ nhờ con đã thành niên đi bỏ phiếu bầu cử hộ.
B. Không tự viết phiếu được, nhờ người viết phiếu bầu và tự bỏ vào hòm phiếu kín.
C. Vận động bạn bè, người thân bỏ phiếu cho mọi người.
D. Mang phiếu về nhà, suy nghĩ rồi quay lại điểm bầu cử để bỏ phiếu.
Câu 18. Nhà nước ban hành chính sách giúp đỡ học sinh nghèo; học sinh là con em liệt sỹ, thương binh; trẻ em tàn tật, mồ côi, không nơi nương tựa, học sinh dân tộc thiểu số; học sinh vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn nhằm
A. khuyến khích phát huy sự sáng tạo của công dân.
B. đảm bảo công bằng trong giáo dục.
C. đảm bảo quyền học tập của công dân.
D. phát triển đất nước.
Câu 19. Thông tin của thị trường quan trọng như thế nào đối với người bán?
A.Giúp người bán đưa ra quyết định kịp thời nhằm thu nhiều lợi nhuận
B. Giúp người bán biết được chi phí sản xuất của hàng hóa
C. Giúp người bán điều chỉnh số lượng hàng hóa nhằm thu nhiều lợi nhuận
D. Giúp người bán điều chỉnh số lượng và chất lượng hàng hóa để thu nhiều lợi nhuận
Câu 20. Những người sản xuất kinh doanh đua nhau cải tiến máy móc hiện đại và nâng cao trình độ chuyên môn cho người lao động là thể hiện mặt tích cực nào dưới đây của cạnh tranh?
A. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển, năng suất lao động tăng lên
B. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước
C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, hội nhập kinh tế quốc tế
D. Góp phần ổn định thị trường hàng hóa
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ MÔN GDCD TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TẤT THÀNH
1C | 2D | 3B | 4B | 5D | 6A | 7B | 8C | 9C | 10A |
11B | 12B | 13D | 14D | 15C | 16D | 17B | 18B | 19A | 20A |
21D | 22B | 23C | 24C | 25C | 26D | 27D | 28B | 29A | 30A |
31C | 32B | 33C | 34D | 35D | 36C | 37B | 38D | 39D | 40A |
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề thi thử THPT QG năm 2020 môn GDCD có đáp án Trường THPT Chuyên Nguyễn Tất Thành Lần 1. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án câu hỏi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong bài thi sắp tới.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây: