TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN LINH | ĐỀ THI THỬ KÌ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2020 Môn thi: ĐỊA LÝ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề |
Câu 1: Các vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, có cả sản phẩm nhiệt đới, cận nhiệt là
A. Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên, Trung du miền núi Bắc Bộ.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên.
D. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 2: Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG CỦA HÀ NỘI VÀ TP.HỒ CHÍ MINH
(Đơn vị: 0C)
Tháng | I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII | IX | X | XI | XII |
Hà Nội | 16,4 | 17,0 | 20,2 | 23,7 | 27,3 | 28,8 | 28,9 | 28,2 | 27,2 | 24,6 | 21,4 | 18,2 |
TP. Hồ Chí Minh | 25,8 | 26,7 | 27,9 | 28,9 | 28,3 | 27,5 | 27,1 | 27,1 | 26,8 | 26,7 | 26,4 | 25,7 |
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB Thống kê 2015)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về nhiệt độ của Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh?
A. Nhiệt độ trung bình tháng VII ở Hà Nội cao hơn TP.Hồ Chí Minh.
B. Nhiệt độ trung bình tháng 1 ở Hà Nội thấp hơn TP.Hồ Chí Minh.
C. Số tháng có nhiệt độ trên 20°C ở TP.Hồ Chí Minh nhiều hơn Hà Nội.
D. Biên độ nhiệt độ trung bình năm ở Hà Nội nhỏ hơn TP.Hồ Chí Minh.
Câu 3: Ý nào dưới đây thể hiện đầy đủ nhất sự phát triển của ngành nội thương?
A. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng nhanh.
B. Nhu cầu tiêu dùng hàng hóa người dân tăng cao.
C. Hàng hóa phong phú, đa dạng.
D. Thu hút được sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.
Câu 4: Ý nào dưới đây không đúng về thế mạnh của đồng bằng sông Cửu Long?
A. Đất phù sa ngọt giàu dinh dưỡng chiếm tỉ lệ lớn nhất trong các loại đất.
B. Tài nguyên biên hết sức phong phú với nhiều bãi cá, tôm và diện tích nuôi trồng thủy sản lớn.
C. Tài nguyên sinh vật có giá trị cao như rừng ngập mặn, cá và chim.
D. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông đường thủy.
Câu 5: Cho biểu đồ:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 2008 - 2016
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam gso.gov.vn)
Nhận xét nào sau đây không đúng với biểu đồ trên?
A. Giá trị xuất khẩu tăng chậm hơn giá trị nhập khẩu.
B. Giá trị xuất khẩu có sự biến động, giá trị nhập khẩu tăng liên tục.
C. Cán cân xuất nhập khẩu Nhật Bản có sự thay đổi từ xuất siêu liên tục sang nhập siêu trong giai đoạn 2008-2016.
D. Giá trị xuất siêu của Nhật Bản năm 2016 lớn nhất.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết hàng xuất khẩu chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng xuất khẩu của nước ta năm 2007 là
A. thủy sản. B. công nghiệp nặng và khoáng sản.
C. nông, lâm sản. D. công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết nhận định nào sau đây không chính xác về đặc điểm dân cư ở vùng Bắc Trung Bộ?
A. Phân bố dân cư có sự tương phản rõ rệt giữa vùng ven biển phía đông và vùng núi biên giới phía tây.
B. Các đồng bằng sông Mã, sông Cả là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất vùng.
C. Hai đô thị có quy mô dân số lớn nhất vùng là Thanh Hóa và Vinh.
D. Phân bố dân cư không đều giữa các tỉnh trong vùng.
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết nhận xét nào không đúng về cơ cầu khách du lịch quốc tế đến Việt Nam giai đoạn 2000-2007?.
A. Năm 2000 và 2007 du khách Trung Quốc luôn chiếm tỉ trọng lớn nhất.
B. Ngành du lịch ngày càng thu hút được nhiều du khách quốc tế đến từ các quốc gia có thu nhập cao.
C. Tỉ trọng du khách từ Đông Nam Á tăng, Trung Quốc và Đài Loan giảm.
D. Tỉ trọng du khách từ Nhật Bản, Hàn Quốc, Pháp, Hoa Kỳ, Ôxtrâylia tăng.
Câu 9: Nguyên nhân chủ yếu góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội hiện nay ở các huyện đảo là
A. thường xuyên có các tuyến vận tải hàng hóa, hành khách nối liền các đảo với đất liền.
B. phát triển các hoạt động dịch vụ, chú ý thích đáng đến sự phát triển ngành du lịch.
C. đẩy mạnh các hoạt động nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản trên các huyện đảo.
D. đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng nhất là phát triển mạng lưới điện tại mỗi huyện đảo.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết tuyến quốc lộ nào sau đây không kết nối Tây Nguyên với Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Quốc lộ 19. B. Quốc lộ 20. C. Quốc lộ 24. D. Quốc lộ 25
Đáp án từ câu 1-10 của đề thi THPT QG môn Địa lý năm 2020
1-B | 2-D | 3-A | 4-A | 5-D | 6-D | 7-C | 8-A | 9-A | 10-B |
{-- Nội dung đề từ câu 11-20 của Đề thi THPT QG môn Địa lý năm 2019-2020 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
Câu 21: Cây công nghiệp chiếm vị trí hàng đầu trong các cây công nghiệp ngắn ngày của vùng Đông Nam Bộ là?
A. thuốc lá và lạc. B. mía và đậu tương. C. cao su và hồ tiêu. D. cao su và điều.
Câu 22: Trong định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của vùng đồng bằng sông Hồng không hình thành ngành công nghiệp trọng điểm nào dưới đây?
A. Công nghiệp năng lượng.
B. Công nghiệp cơ khí - kĩ thuật điện - điện tử.
C. Công nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm.
D. Công nghiệp dệt may và da giày.
Câu 23: Cho biểu đồ:
CƠ CẤU DIỆN TÍCH LÚA CẢ NĂM PHÂN THEO MÙA VỤ NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ 2016
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu diện tích lúa cả năm phân theo mùa vụ nước ta năm 2010 và 2016?
A. Xu hướng giảm tỉ trọng diện tích vụ lúa đông xuân qua hai năm.
B. Diện tích lúa mùa năm 2016 tỉ trọng giảm 2,9% so với năm 2010.
C. Từ năm 2010 đến năm 2016 tỉ trọng diện tích lúa hè thu tăng lên 3,5%.
D. Năm 2016 tỉ trọng diện tích lúa đông xuân lớn nhất chiếm 39,6%.
Câu 24: Hệ sinh thái trong đai nhiệt đới gió mùa gồm
A. rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh và rừng nhiệt đới gió mùa.
B. rừng rậm xích đạo và rừng nhiệt đới gió mùa.
C. rừng cận xích đạo và rừng nhiệt đới âm lá rộng thường xanh.
D. rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh và rừng cận nhiệt đới lá rộng.
Câu 25: Tính đến năm 2006, tỉnh nào dưới đây của nước ta có 2 huyện đảo?
A. Bình Thuận. B. Bà Rịa - Vũng Tàu. C. Khánh Hòa. D. Kiên Giang.
Câu 26: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết phần lớn các sông ở Tây Nguyên chảy vào dòng chính sông Mê Công qua hai sông nào sau đây?
A. Xê Công, Sa Thầy. B. Đăk Krông, Ea Sup. C. Xê xan, Đak Krông. D. Xê Xan, Xrê Pôk.
Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18 và 19, hãy cho biết nhận định nào sau đây không đúng về sự phân bố các cây công nghiệp của nước ta?
A. Các vùng chuyên cây công nghiệp ở nước ta có cơ cấu cây trồng đa dạng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long chỉ chuyên canh cây công nghiệp hàng năm.
C. Mía và lạc là sản phẩm cây công nghiệp chuyên môn hóa của Bắc Trung Bộ.
D. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ là hai vùng trồng cà phê và cao su lớn nhất cả nước.
Câu 28: Diện tích gieo trồng lúa gạo của các nước Đông Nam Á có xu hướng giảm xuống là do
A. do thời tiết trong khu vực diễn biến thất thường.
B. năng suất tăng lên nhanh chóng.
C. chuyển đổi mục đích sử dụng đất và cơ cấu cây trồng.
D. sản xuất lúa gạo đã đáp ứng được nhu cầu của nhân dân.
Câu 29: Vấn đề quan trọng nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay ở nước ta là
A. ô nhiễm nguồn nước, nguồn nước ngầm có nguy cơ cạn kiệt.
B. ngập lụt vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô và ô nhiễm môi trường nước.
C. chưa khai thác hết tiềm năng tài nguyên nước và ô nhiễm nguồn nước sông.
D. lượng nước phân bố không đồng đều giữa các mùa và vùng.
Câu 30: Sự khác nhau cơ bản về đặc điểm khí hậu giữa Tây Nguyên và Đông Trường Sơn là
A. có sự tương phản về thời gian giữa hai mùa mưa - khô
B. có sự đồng nhất về thời gian giữa hai mùa mưa-khô
C. có một mùa hạ nóng và một mùa đông lạnh
D. có sự phân hóa theo độ cao rõ rệt
21-B | 22-A | 23-B | 24-A | 25-D | 26-D | 27-B | 28-C | 29-B | 30-A |
{-- Nội dung đề từ câu 31-40 của Đề thi THPT QG môn Địa lý năm 2019-2020 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !