TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN | ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN THỨ 1 NĂM 2020 Môn: Hóa học- 50 câu. Thời gian làm bài 90 phút.(Không kể thời gian giao đề) Đề gồm 04 trang; Học sinh làm bài vào Phiếu trả lời trắc nghiệm. |
Câu 1 : | Sự sắp xếp nào theo trật tự lực bazơ tăng dần của các hợp chất sau đây đúng ? | ||||||||
A. | C6H5NH2< C2H5NH2 < (C2H5)2NH < NH3 | B. | C2H5NH2 < (C2H5)2NH < NH3 < C6H5NH2 | ||||||
C. | C6H5NH2< NH3 < C2H5NH2 < (C2H5)2NH | D. | (C2H5)2NH < C2H5NH2 < NH3 < C6H5NH2 | ||||||
Câu 2 : | Số đồng phân amin bậc hai có công thức phân tử C4H11N là | ||||||||
A. | 4 | B. | 3 | C. | 5 | D. | 2 | ||
Câu 3 : | Hỗn hợp X gồm 3 chất : CH2O2, C2H4O2, C4H8O2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X, thu được 0,8 mol H2O và m gam CO2. Giá trị của m là | ||||||||
A. | 35,20 | B. | 17,60 | C. | 17,92 | D. | 70,40 | ||
Câu 4 : | Cho sơ đồ: Photpho (a gam) → X → dung dịch Y → dung dịch Z. Chất tan trong dung dịch Z gồm | ||||||||
A. | Na2HPO4 và NaH2PO4. | B. | Na3PO4 và NaOH. | ||||||
C. | Na3PO4 và Na2HPO4. | D. | NaH2PO4 và H3PO4 | ||||||
Câu 5 : | Cho dãy các chất: glucozơ, mantozo, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là | ||||||||
A. | 3 | B. | 4 | C. | 5 | D. | 2 | ||
Câu 6 : | Bằng phương pháp hóa học, thuốc thử dùng để phân biệt ba dung dịch : metylamin, anilin, axit axetic là | ||||||||
A. | natri hiđroxit | B. | natri clorua | C. | quỳ tím | D. | phenolphtalein | ||
Câu 7 : | Cho các phát biểu sau: (a) Kim loại sắt có tính nhiễm từ. (b) Trong tự nhiên, crom chỉ tồn tại ở dạng đơn chất. (c) Fe(OH)3 là chất rắn màu nâu đỏ. (d) CrO3 là một oxit axit. Số phát biểu đúng là | ||||||||
A. | 1 | B. | 2 | C. | 3 | D. | 4 | ||
Câu 8 : | Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong tất cả các kim loại? | ||||||||
A. | Đồng. | B. | Vonfam. | C. | Sắt. | D. | Kẽm. | ||
Câu 9 : | Khi đun nóng cao su thiên nhiên tới 250oC - 300oC thu được | ||||||||
A. | isopren | B. | vinyl xianua | C. | metyl acrylat | D. | vinyl clorua | ||
Câu 10 : | Phân tử khối của một pentapeptit bằng 373. Biết pentapeptit này được tạo nên từ một aminoaxit mà trong phân tử chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Phân tử khối của aminoaxit này là | ||||||||
A. | 57 | B. | 60,6 | C. | 75 | D. | 89 | ||
Câu 11 : | Từ tinh bột và các chất vô cơ cần thiết khác, số phương trình hóa học tối thiểu để điều chế ra cao su buna là | ||||||||
A. | 3 | B. | 6 | C. | 5 | D. | 4 | ||
Câu 12 : | Cho 13,23 gam axit glutamic phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là | ||||||||
A. | 28,89 | B. | 29,69 | C. | 31,31 | D. | 17,19 | ||
Câu 13 : | Cặp kim loại nào sau đây bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ? | ||||||||
A. | Mn và Cr. | B. | Al và Cr. | C. | Fe và Al. | D. | Fe và Cr. | ||
Câu 14 : | Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ | ||||||||
A. | Màu da cam sang màu vàng. | B. | Không màu sang màu vàng. | ||||||
C. | Màu vàng sang màu da cam. | D. | Không màu sang màu da cam | ||||||
Câu 15 : | Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào 500 ml dung dịch gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 0,5M. Khối lượng kết tủa tạo ra là : | ||||||||
A. | 147,75 g. | B. | 154,75 g. | C. | 145,75 g. | D. | 146,25 g. | ||
Câu 16 : | Thủy phân 8,8 gam este X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 4,6 gam ancol Y và | ||||||||
A. | 4,2 gam muối | B. | 8,2 gam muối | C. | 4,1 gam muối | D. | 3,4 gam muối | ||
Câu 17 : | Oxit nào sau đây bị oxi hóa khi phản ứng với dung dịch HNO3 loãng? | ||||||||
A. | Fe2O3. | B. | MgO. | C. | Al2O3. | D. | FeO. | ||
Câu 18 : | Nguyên tố có năng lượng ion hóa nhỏ nhất là : | ||||||||
A. | K | B. | Li | C. | Na | D. | Cs | ||
Câu 19 : | Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại | ||||||||
A. | Cu | B. | Pb | C. | Ag | D. | Zn | ||
Câu 20 : | Tơ lapsan thuộc loại | ||||||||
A. | Tơ axetat. | B. | Tơ visco. | C. | Tơ polieste. | D. | Tơ poliamit. | ||
Câu 21 : | Một mẫu khí thải công nghiệp có nhiễm các khí H2S, CO, CO2. Để nhận biết sự có mặt của H2S trong mẫu khí thải đó, ta dùng dung dịch. | ||||||||
A. | Pb(CH3COO)2 | B. | NaNO3 | C. | KCl | D. | NaCl | ||
Câu 22 : | Nước có chứa nhiều các ion nào sau đây được gọi là nước cứng? | ||||||||
A. | Ca2+, Mg2+ | B. | Cu2+, Fe2+ | C. | Zn2+, Al3+ | D. | K+, Na+ | ||
Câu 23 : | Giữa saccarozơ và glucozơ có đặc điểm : | ||||||||
A. | Đều có trong “huyết thanh ngọt” | ||||||||
B. | Đều bị oxi hóa bởi ion phức bạc amoniac [Ag(NH3)2]+ | ||||||||
C. | Đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam. | ||||||||
D. | Đều được lấy từ củ cải đường. | ||||||||
Câu 24 : | Cho 4,875 gam một kim loại hóa trị II tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thu được 1,12 lít khí NO duy nhất ở đktc. Kim loại M là : | ||||||||
A. | Zn. | B. | Cu. | C. | Fe. | D. | Mg. | ||
Câu 25 : | Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư; (b) Dẫn khí H2 (dư) qua bột MgO nung nóng; (c) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 dư; (d) Cho Na vào dung dịch MgSO4; (e) Nhiệt phân Hg(NO3)2; (g) Đốt Ag2S trong không khí; (h). Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với cực dương làm bằng đồng, cực âm làm bằng thép. Số thí nghiệm không tạo thành kim loại là | ||||||||
A. | 4 | B. | 5 | C. | 7 | D. | 3 |
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề thi thử THPT QG môn Hóa học lần 1 năm 2020 Trường THPT Chu Văn An. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.