Đề thi thử THPT QG lần 1 môn Hóa học năm 2020 Trường THPT Thanh Oai A

SỞ GD & ĐT HÀ NỘI

TRƯỜNG THPT THANH OAI A

 

 

 

KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 - 2020

MÔN HOÁ HỌC

Thời gian làm bài : 50 Phút

(40 câu trắc nghiệm)

 

                                                                                                                                            

Họ tên :............................................................... Số báo danh : ...................

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố :

H =1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S =32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Ni = 58; Cu = 64; Ag = 108; Cd = 112; Ba=137.

Câu 41: Một nhà máy điện mỗi ngày (24 giờ) đốt khoảng 300 tấn than. Nếu lượng lưu huỳnh có trong than là 1,3% thì mỗi ngày nhà máy điện thải vào khí quyển bao nhiêu tấn khí SO2.

A. 3,9 tấn.                           B. 7,8 tấn.                      C. 6,4 tấn.                      D. 78,0 tấn.

Câu 42: Trên nhãn 1 chai rượu Vodka Hà Nội có ghi 40% vol. Giá trị đó cho ta biết điều gì?

A. Có 40% thể tích ancol trong dung dịch rượu của chai rượu đó.

B. Có 40 gam ancol trong dung dịch rượu của chai rượu đó.

C. Có 40 ml ancol trong dung dịch rượu của chai rượu đó.

D. Có 40% khối lượng ancol trong dung dịch rượu của chai rượu đó.

Câu 43: Hỗn hợp A gồm Al, Al2O3, Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 36,6% về khối lượng). Hòa tan hoàn toàn 27,8 gam hỗn hợp A trong 100 gam dung dịch H2SO4 47,04% thu được dung dịch B chỉ chứa muối sunfat trung hòa và hỗn hợp khí C gồm 4 khí đều là các sản phẩm khử của N+5. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy có 1,16 mol NaOH phản ứng, sau phản ứng thu được 14,35 gam kết tủa và 0,224 lít khí thoát ra ở đktc. Nồng độ % của muối Fe3+ trong dung dịch B gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 14%.                              B. 10%.                          C. 8%.                            D. 15%.

Câu 44: Thực hiện thí nghiệm sau: Cho dung dịch ammoniac vào cốc đựng dung dịch bạc nitrat đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hoàn toàn, thêm vào đó 50ml dung dịch fomanđehit 30% (d = 0,82 g/ml) rồi đun nóng thì có bao nhiêu gam bạc bám vào thành ống nghiệm (giả sử phản ứng xảy ra vừa đủ)?

A. 88,56 gam.                     B. 177,12 gam.              C. 216 gam.                   D. 108 gam.

Câu 45: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Fructozơ không dùng để tráng ruột phích do khi cho nó tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, phản ứng tráng bạc không xảy ra.

B. Trong công nghiệp điều chế gluczơ bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác là axit hay enzim.

C. Glucozơ và fructozơ đều bị khử bởi hidro và tạo ra cùng một sản phẩm có tên gọi là sorbitol được dùng làm thuốc nhuận tràng.

D. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.

Câu 46: Este bị thủy phân trong môi trường axit và môi trường kiềm. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng este hóa.

B. Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.

C. Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

D. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit là phản ứng một chiều.

Câu 47: Cho các phát biểu sau:

1) Este isoamyl axetat có mùi thơm của hoa nhài.

2) Tinh bột và xenlulozơ có cùng công thức tổng quát (C6H10O5)n nên là đồng phân của nhau.

3) Ala – Gly không phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra phức màu tím.

4) Nicotin có trong khói thuốc lá có khả năng gây bệnh ung thư.

5) Bông, đay, tơ tằm, tơ visco, tơ axetat đều có nguồn gốc từ xenlulozơ.

6) Để rửa ống nghiệm đựng anilin người ta dùng axit HCl loãng.

7) Có thể dùng dung dịch nước brom để nhận biết anilin và phenol.

Số phát biểu sai là:

A. 2.                                    B. 5.                               C. 4.                               D. 3.

Câu 48: Tên gọi khoáng chất nào sau đây chứa CaCO3 trong thành phần hóa học?

A. Cacnalit.                        B. Hematit.                    C. Đôlômit.                    D. Sinvinit.

Câu 49: Để làm giảm lượng axit clohidric trong dạ dày người ta dùng loại thuốc có thành phần chính là chất nào sau đây?

A. NaOH.                           B. NaCl                          C. NaHCO3.                  D. Ca(OH)2.

Câu 50: Amoniac chủ yếu được dung để sản xuất phân đạm, để tổng hợp ammoniac người ta thực hiện theo phản ứng: N2(k)  +  3H2(k)  D  2NH3(k); rH = -92kJ/mol. Hai biện pháp đều làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là:

A. Tăng nhiệt độ và tang áp suất.                             B. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất.

C. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất.                             D. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.

Câu 51: Khi cho nước Gia-ven vào nước sẽ thoát ra khí clo là một khí độc. Vì vậy, để sử dụng nước Gia-ven tẩy trắng quần áo, chúng ta cần chú ý:

A. Chỉ cần xả qua một nước, sau đó giũ thật nhiều.

B. Tẩy xong chỉ cần xả qua một nước là được, phơi luôn không cần giũ.

C. Sử dụng càng nhiều nước Gia-ven càng tốt, giặt quần áo trong nhà tắm và đóng cửa lại.

D. Sử dụng nước Gia-ven theo hướng dẫn của nhà sản xuất, giặt quần áo ở nơi thoáng mát, xả lại bằng nước sạch thật nhiều sau khi tẩy trắng, giũ sạch nước trước khi phơi.

Câu 52: Cho hỗn hợp E chứa 3 este X, Y, Z (Mx < MY < MZ < 146) đều mạch hở và không phân nhánh. Đun nóng 36,24  gam E cần dùng 500ml dung dịch NaOH 1M, dung dịch sau phản ứng đem cô cạn thu được hỗn hợp gồm 2 ancol đều no, thuộc cùng một dãy đồng đẳng, kế tiếp và phần rắn F. Lấy toàn bộ lượng F đun với vôi tôi xút thu được 1 khí duy nhất có thể tích 8,96 ở đktc. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ancol trên cần dùng 18,816 lít ở đktc khí O2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 40%.                              B. 60%.                          C. 70%.                          D. 50%.

Câu 53: Cho 0,81 gam Al và 2,8 gam Fe tác dụng với 200 ml dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 8,12 gam hỗn hợp 3 kim loại. Cho 8,12 gam hỗn hợp 3 kim loại này tác dụng với dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,672 lít H2 (đktc). Nồng độ mol của AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là

A. 0,25M và 0,25M.           B. 0,25M và 0,15M.      C. 0,10M và 0,20M.      D. 0,15M và 0,25M.

Câu 54: Muối iot là muối ăn có trộn chất nào sau đây?

A. I2 (đơn chất iot).            B. KI hoặc KIO3.          C. HI.                             D. AgI.

Câu 55: Hãy chọn các câu phát biểu đúng về phenol?

1) Phenol là hợp chất có vòng benzen và có nhóm -OH.

2) Phenol là hợp chất chứa một hay nhiều nhóm hiđroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với vòng benzen.

3) Phenol có tính axit nhưng tính axit yếu hơn axit cacbonic.

4) Phenol tan trong nước lạnh vô hạn.

5) Phenol tan trong dung dịch NaOH tạo thành natri phenolat.

A. 1, 2, 5.                            B. 2, 3, 5.                       C. 1, 2, 3, 5.                   D. 2, 3, 4.

Câu 56: Hòa tan 27,9 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe, Zn trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội thu được 4,48 lít khí SO2 (đktc), dung dịch X và chất rắn A, hòa tan chất rắn A trong dung dịch axit HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của kim loại Fe trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào?

A. 70%.                              B. 20%.                          C. 50%.                          D. 30%.

Câu 57: Kim loại nào trong các kim loại sau đây dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhất?

A. Ag.                                 B. Mg.                            C. Al.                             D. Cu.

Câu 58: Nồng độ tối đa cho phép của PO43- theo tiêu chuẩn nước ăn uống của tổ chức sức khỏe thế giới là 0,4 mg/l. Để đánh giá sự nhiễm bẩn của nước máy sinh hoạt ở một thành phố người ta lấy 2 lít nước đó cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thấy tạo ra 2,646.10-3 gam kết tủa. Xác định nồng độ PO43- trong nước máy và xem xét có vượt quá giới hạn cho phép.

A. Tất cả đều sai.                                                       B. 0,6 mg/l, vượt quá giới hạn cho phép.

C. 0,3 mg/l, nằm trong giới hạn cho phép.                D. 0,2 mg/l, nằm trong giới hạn cho phép.

Câu 59: X là một loại phân bón hóa học. Hòa tan X vào nước thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch NaOH vào Y rồi đun nóng có khí thoát ra và thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 vào Z có kết tủa màu vàng. Công thức của X là:

A. Ca(H2PO4)2.                       B. (NH4)2HPO4.                      C. NH4Cl.                   D. (NH4)2SO4.

Câu 60: Xenlulozơ không phản ứng với chất nào sau đây?

A. (CH3CO)2O.                                                         B. Dung dịch HNO3/H2SO4 đặc.

C. Dung dịch AgNO3/NH3.                                      D. Nước Svayde [Cu(NH3)4](OH)2.

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề thi thử THPT QG lần 1 môn Hóa học năm 2020 Trường THPT Thanh Oai A. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào website Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?