Đề thi thử THPT QG có đáp án chi tiết môn Hóa học lần 1 năm 2020 Trường THPT Phạm Văn Đồng

 

SỞ GD & ĐT TỈNH PHÚ YÊN

THPT PHẠM VĂN ĐỒNG

 

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2020

Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HÓA HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

 

Câu 1: Trong số các chất sau: xelulozơ, saccarozơ, frutozơ, glucozơ. Số chất khi thủy phân đến cùng chỉ thu được glucozơ là:

     A. tinh bột xenlulozơ                                                B. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ

     C. xenlulozơ, fructozơ, saccarozơ                            D. Tinh bột, saccarozơ

Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng ?

     A. Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng.          

     B. Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic.                

     C. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp.                                                 

     D. Sợi bông , tơ tằm là polime thiên nhiên. 

Câu 3: Sobitol là sản phẩm của phản ứng ?

     A. Oxi hóa glucozơ bằng AgNO3 trong ammoniac.                                          

     B. Khử glucozơ bằng H2 ,xt Ni đun nóng.               

     C. Lên men ancol etylic.                                                                                    

     D. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2.                                                              

Câu 4: Tên gọi của của C2H5NH2 là:

     A. etylamin                     B. đimetylamin                  C. metylamin                    D. propylamin

Câu 5: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi thì dùng chất nào sau đây ?

     A. HCl                            B. HNO3                           C. Fe2(SO4)3                      D. AgNO3

Câu 6: Để chứng minh glucozơ có tính chất của andehit, ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với ?

     A. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.                              

     B. Dung dịch AgNO3 trong ammoniac.                                    

     C. Kim loại Na.              

     D. Dung dịch HCl.

Câu 7: Có 3 chất hữu cơ: H2NCH2COOH, C2H5COOH và CH3(CH2)3NH2. Để nhận biết các chất trên dùng thuốc thử là:

     A. quỳ tím                       B. NaOH                           C. HCl                              D. H2SO4

Câu 8: Biết ion Pb2+ trong dung dich oxi hóa được Sn. Hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện và nhúng vào dung dịch HCl thì chất bị ăn mòn điện hóa là:

     A. HCl                             B. Pb                                 C. Sn                                 D. Pb và Sn

Câu 9: Miếng chuối xanh tiếp xúc với dung dịch iot cho màu xanh tím vì trong miếng chuối xanh có:

     A. glucozơ                       B. mantozơ                       C. tinh bột                         D. saccarozơ

Câu 10: Công thức hóa học của chất nào là este ?

     A. CH3CHO                    B. HCOOCH3                   C. CH3COCH3                 D. CH3COOH

Câu 11: Để tạo bơ nhân tạo (chất béo rắn) từ dầu thực vật (chất béo lỏng) ta cho dầu thực vật thực hiện phản ứng ?

     A. Đehirđro hoá               B. Xà phòng hoá               C. Hiđro hoá                     D. Oxi hoá

Câu 12: Cho hỗn hợp hai axit béo gồm axit oleic và axit stearic tác dụng với glixerol. Số triglixerit tối đa tạo thành là:

     A. 3                                  B. 5                                   C. 8                                   D. 6

Câu 13: Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại ?

     A. Vonfam                      B. Đồng                            C. Sắt                                D. Crom

Câu 14: Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là:

     A. tính oxi hoá                 B. tính bazơ                      C. tính khử                        D. tính axit

Câu 15: Chọn phát biểu đúng ?

     A. Phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol khi có mặt của axit sunfuric đặc là phản ứng một chiều.      

     B. Phản ứng thuỷ phân metyl axetat trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.   

     C. Khi thuỷ phân chất béo luôn thu được etilenglicol.                                         

     D. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm là muối và ancol.

Câu 16: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ từ trái sang phải là:

     A. phenylamin, etylamin, amoniac                            B. phenylamin, amoniac, etylamin

     C. etylamin, amoniac, phenylamin                            D. etylamin, phenylamin, amoniac

Câu 17: Chất thuộc loại đisaccarit là:

     A. fructozơ                     B. glucozơ                         C. xenlulozơ                     D. saccarozơ

Câu 18: Hợp chất nào sau đây thuộc loại tripeptit ?

     A. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH                  B. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH

     C. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH                  D. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH

Câu 19: Hỗn hợp X chứa ba este mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức và được tạo bởi từ các axit cacboxylic có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hết 0,2 mol X cần dùng 0,52 mol O2, thu được 0,48 mol H2O. Đun nóng 24,96 gam X cần dùng 560 ml dung dịch NaOH 0,75M thu được hỗn hợp Y chứa các ancol có tổng khối lượng là 13,38 gam và hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất a : b là:

     A. 0,6                                 B. 1,2                               C. 0,8                                   D. 1,4

Câu 20: Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E chứa X, Y bằng dung dịch NaOH (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối này thu được 0,2 mol Na2CO3 và hỗn hợp gồm CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 65,6 gam. Mặt khác đốt cháy 1,51m gam hỗn hợp E cần dùng a mol O2 thu được CO2, H2O và N2. Giá trị của a gần nhất với ?

     A. 3,0                                 B. 2,5                             C. 3,5                                D. 1,5

Câu 21: Có bảy ống nghiệm đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm  (NH4)2SO4, FeCl2, Cr(NO3)3, K2CO3, Al(NO3)3, K2Cr2O7 và (COONa)2. Cho Ba(OH)2 đến dư vào bảy ổng nghiệm trên. Sau khi các phản ứng kết thúc số ống nghiệm thu được kết tủa là:

     A. 4                                    B. 5                                C. 6                                   D. 7

Câu 22: Hợp chất hữu cơ đơn chức X phân tử chỉ chưa các nguyên tố C, H, O và không có khả năng tráng bạc. X tác dụng vừa đủ với 96 gam dung dịch KOH 11,66%. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 23 gam chất rắn Y và 86,6 gam nước. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được sản phầm gồm 15,68 lít CO2 (đktc); 7,2 gam nước và một lượng K2CO3. Công thức cấu tạo của X là:

     A. CH3COOC6H5.             B. HCOOC6H4CH3.      C. HCOOC6H5.                D. H3C6H4COOH.

Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo X cần 1,106 mol O2, sinh ra 0,798 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Cho 24,64 gam chất béo X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là:

     A. 0,10.                              B. 0,12.                          C. 0,14.                             D. 0,16.

Câu 24: Tiến hành các thí nghiệm sau:

     (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư                  (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2

     (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng              (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4

     (e) Nhiệt phân AgNO3                                                (f) Điện phân nóng chảy Al2O3

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiện thu được kim loại là:

     A. 4                                    B. 2                                C. 3                                   D. 5

Câu 25: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ, no đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với axit H2SO4 đặc ở 170°C thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây đúng ?

     A. Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn trong X là 2,55 gam.

     B. Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 164.

     C. Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%.

     D. Một chất trong X có 3 công thức cấu tạo phù hợp với điều kiện bài toán.

Câu 26: Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 1,2M và KOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

     A. 66,98                             B. 39,4                              C. 47,28                               D. 59,1

Câu 27: Nhận xét nào sau đây đúng ?

     A. Đa số các polime dễ hòa tan trong các dung môi thông thường.                                

     B. Đa số các polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định.                                  

     C. Các polime đều bền vững dưới tác động của axit, bazơ.                                             

     D. Các polime dễ bay hơi.

Câu 28: Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai ?

     A. H2N(CH2)6NH2                                                       B. CH3NHCH3                   

     C. C6H5NH2                                                                 D. CH3CH(CH3)NH2

Câu 29: Một tripeptit X mạch hở được cấu tạo từ 3 amino axit là glyxin, alanin, valin. Số công thức cấu tạo của X là:

     A. 6                                    B. 3                                   C. 4                                      D. 8

Câu 30: Cacbohidrat nào sau đây được dùng làm nguyên liệu sản xuất tơ visco ?

     A. Saccarozơ                      B. Tinh bột                        C. Glucozơ                          D. Xenlulozơ

Câu 31: Cho 11 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở tác dụng hết với 200 gam dung dịch KOH 5,6% đun nóng, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được Y gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp cô cạn phần dung dịch còn lại được m gam chất rắn khan. Cho Y vào bình na dư thì khối lượng bình tăng 5,35 gam và có 1,68 lít khí thoát ra (đkc). Biết 16,5 gam X làm mất màu tối đa dung dịch chứa a gam Br2. Giá trị gần đúng của (m + a) là :

    A. 40,7                                B. 60,7                             C. 56,7                              D. 52,7

Câu 32: Cho các phát biểu sau về cacbohidrat :

     (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

     (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

     (c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozo đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.

     (d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

     (e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.

     (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sorbitol.

Số phát biểu đúng là:

     A. 3                                        B. 4                                  C. 5                                      D. 6

Câu 33: Tiến hành điện phân với điện cực trơ và màng ngăn xốp một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Ở anot thu được 0,896 lít khí (đkc). Dung dịch sau khi điện phân có thể hòa tan tối đa 3,2 gam CuO. Giá trị của m là:

     A. 11,94                                 B. 9,60                             C. 5,97 .                               D. 6,40

Câu 34: Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đkc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây ?

     A. 1,81 mol                            B. 1,95 mol                      C. 1,8 mol.                           D. 1,91 mol

Câu 35: Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đkc). Khối lượng của dung dịch Y là:

     A. 152 gam                             B. 146,7 gam                   C. 175,2 gam .                     D. 151,9 gam

Câu 36: Hỗn hợp X chứa chất A (C5H16O3N2) và chất B (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối DE (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là:

     A. 4,24                                B. 3,18                              C. 5,36                                 D. 8,04

Câu 37: Hỗn hợp gồm 1,3 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 2 mol Ag+ sau phản ứng hoàn toàn, lọc bỏ phần dung dịch thu được chất rắn gồm 2 kim loại. Giá trị của x có thể là:

     A. 1,8                                  B. 2                                   C. 2,2                                   D. 1,5

Câu 38: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 0,75M bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, đến khi khối lượng dung dịch giảm 13,35 gam thì dừng điện phân. Thời gian điện phân là ?

     A. 9650 giây                    B. 7720 giây                      C. 6755 giây                     D. 8685 giây

Câu 39: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 lần lượt vào các dung dịch sau: NaHCO3, AlCl3, NaHSO4, (NH4)2CO3, FeCl3, Na2SO4 và KNO3. Số trường hợp thu được kết tủa là:

     A. 4                                  B. 6                                   C. 7                                   D. 5

Câu 40: X là α -amino axit trong phân tử chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm -COOH. Lấy 0,01 mol X tác  dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch Y. Cho 400 ml dung dịch KOH 0,1M vào Y, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 2,995 gam rắn khan. Công thức cấu tạo của X là.

     A. H2N-CH2-CH2-COOH                                         B. (CH3)2-CH-CH(NH2)-COOH

     C. H2N-CH2-COOH                                                 D. CH3-CH(NH2)2-COOH

 

---(Để xem nội dung đáp án chi tiết của đề thi thử THPT QG môn Hóa học vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

Trên đây là toàn bộ nội dung Đề thi thử THPT QG có đáp án chi tiết môn Hóa học lần 1 năm 2020 Trường THPT Phạm Văn Đồng. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?