Đề thi thử THPT QG có đáp án chi tiết môn Hóa học lần 1 năm 2020 Trường THPT Chuyên Bắc Ninh

SỞ GD&ĐT BẮC NINH

CHUYÊN BẮC NINH

ĐỀ THI THỬ THPT QG

NĂM HỌC 2019 - 2020

Đề thi môn: Hóa học

Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian giao đề

(Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm)

 

Câu 1: Chất nào sau đây có trong thành phần của bột nở?

A. KOH.                              B. NaOH.                        C. Na2CO3.                     D. NaHCO3.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.                                

B. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.             

C. Để rửa sạch ống nghiệm có dính amin, có thể dùng dung dịch HCl.            

D. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.

Câu 3: Hỗn hợp X gồm amin đơn chức và O2 có tỉ lệ mol 2:9. Đốt cháy hoàn toàn amin bằng O2 sau đó cho sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH đặc, dư, thì thu được khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 15,2. Số công thức cấu tạo của amin là

A. 4.                                     B. 2.                                C. 3.                                D. 1.

Câu 4: Cho các chất sau: (1) H2NCH2COOCH3; (2) H2NCH2COOH; (3) HOOCCH2CH(NH2)COOH; (4) ClH3NCH2COOH. Những chất vừa có khả năng phản ứng với dung dịch HCl vừa có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH là

A. (2), (3), (4).                      B. (1), (2), (4).                 C. (1), (2), (3).                 D. (1), (3), (4).

Câu 5: Aminoaxit Y chứa 1 nhóm –COOH và 2 nhóm –NH2, cho 1 mol Y tác dụng hết với dung dịch HCl và cô cạn thì thu được 205 gam muối khan. Tìm công thức phân tử của Y.

A. C5H12N2O2.                     B. C6H14N2O2.                C. C5H10N2O2.                D. C4H10N2O2.

Câu 6: Cho 3,2 gam hỗn hợp C2H2, C3H8, C2H6, C4H6 và H2 đi qua bột Ni nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 8,96.                                B. 6,72.                           C. 7,84.                           D. 10,08.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Glyxin là axit amino đơn giản nhất.                       

B. Liên kết peptit là liên kết –CONH– giữa hai gốc \(\alpha  - \) amino axit.                

C. Amino axit tự nhiên ( \(\alpha  - \) amino axit) là cơ sở kiến tạo protein của cơ thể sống.           

D. Tripeptit là các peptit 2 gốc \(\alpha  - \) amino axit.

Câu 8: Trùng hợp stiren thu được polime có tên gọi là

A. polipropolen.                   B. polietilen.                    C. polistiren                     D. poli(vinyl clorua).

Câu 9: Cho từ từ V lít dung dịch Na2CO3 1M vào V1 lít dung dịch HCl 1M thu được 2,24 lít CO2 (đkct). Cho từ từ V1 lít HCl 1M vào V lít dung dịch Na2CO3 1M thu được 1,1,2 lít CO2 (đktc). Vậy V và V1 tương ứng là

A. V=0,2 lít; V1=0,15 lít.                                             B. V=0,15 lít; V1=0,2 lít.

C. V=0,2 lít; V1=0,25 lít.                                             D. V=0,25 lít; V1=0,2 lít.

Câu 10: Chia 1,0 lít dung dịch brom nồng độ 0,5 mol/l làm hai phần bằng nhau. Sục vào phần thứ nhất 4,48 lít (đktc) khí HCl (được dung dịch X) và sục vào phần thứ hai 2,24 lít (đktc) khí SO2 (được dung dịch Y). So sánh pH của hai dung dịch thấy:

A. pHX = pHY                       B. pHX > pHY

C. pHX < pHY                       D. pHX = 2pHY

Câu 11: Hấp thụ hoàn toàn x mol khí NO2 vào dung dịch chứa x mol NaOH thu được dung dịch A. Khi đó dung dịch A có:

A. pH = 7.                                                                   B. pH < 7.                      

C. pH > 7.                                                                   D. \(pH =  - \lg \left( {\frac{{10 - 14}}{x}} \right) = 14 + \lg x\).

Câu 12: Cho 2,58 gam một este đơn mạch hở X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 6,48 gam Ag. Số đồng phân cấu tạo của X là

A. 2.                                     B. 3.                                C. 4.                                D. 5.

Câu 13: Cho các dung dịch sau: NaOH, NaNO3, Na2SO4, NaCl, NaClO, NaHSO4 và Na2CO3. Có bao nhiêu dung dịch làm đổi màu quỳ tím.

A. 4.                                     B. 3.                                C. 5.                                D. 7.

Câu 14: Nung m gam hỗn hợp Al, Fe2O3 đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, sinh ra 3,08 lít khí H2 ở đktc. Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, sinh ra 0,84 lít khí H2 ở đktc. Giá trị của m là

A. 21,40.                              B. 22,75.                         C. 29,40.                         D. 29,43.

Câu 15: Thủy phân hết hỗn hợp gồm m gam tetrapeptit Ala-Gly-Ala-Gly (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 21,7 gam Ala-Gly-Ala, 7,5 gam Gly và 14,6 gam Ala-Gly. Giá trị của m là

A. 34,8 gam.                        B. 41,1 gam.                    C. 42,16 gam.                  D. 43,8 gam.

Câu 16: Cho sơ đồ sau: X dpnc → Na+...Hãy cho biết X có thể là chất nào sau đây?

A. NaCl, Na2SO4.                B. NaCl, NaNO3.            C. NaCl, NaOH.             D. NaOH,NaHCO3.

Câu 17: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3

A. Metan.                             B. Etilen.                         C. Benzen.                      D. Propin.

Câu 18: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ mạch hở có cùng công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng với 200ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z và hỗn hợp hai khí Y (đều làm xanh quỳ tím ẩm) khí hơn kém nhau 1 nguyên tử C. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 15,55.                              B. 13,75.                         C. 9,75.                           D. 11,55.

Câu 19: Đung nóng dung dịch Ca(HCO3)2. Hãy cho biết pH của dung dịch thu được (sau khi để nguội) thay đổi như thế nào so với ban đầu?

A. 10.                                   B. 9.                                C. 11.                              D. 8.

Câu 20: Chất nào sau đây được sử dụng trong y học, bó bột khi xương bị gãy?

A. CaSO4.                            B. CaSO4.2H2O.             C. CaSO4.H2O.               D. MgSO4.7H2O.

Câu 21: Các kim loại kiềm có kiểu mạng tinh thể:

A. Lập phương tâm diện                                         B. Lục phương.

C. Lập phương tâm khối.                                        D. Cả ba kiểu trên.

Câu 22: Để bảo quản các kim loại kiềm, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?

A. Ngâm chìm trong dầu hoả

B. Để trong bình kín

C. ngâm trong nước.

D. Ngâm chìm trong rượu

Câu 23: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức) và este Z được tạo ra từ X và Y (trong M, oxi chiếm 43,795% về khối lượng). Cho 10,96 gam M tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 10%, tạo ra 9,4 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là

A. CH2=CHCOOH và CH3OH.                                 B. CH3COOH và C2H5OH

C. C2H5COOH và CH3OH.                                        D. CH2=CHCOOH và C2H5OH.

Câu 24: Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

A. CH3COOCH2CH3.                                                 B. CH2=CHCOOCH3

C. HCOOCH3 .                                                           D. CH3COOCH3.

Câu 25: Hãy cho biếtdãy các dung dịch nào sau đây khi cho vào dung dịch AlCl3 thấy có kết tủa và khí bay lên?

A. Na2CO3, Na2SO4, CH3COONa                         B. Na2S, NaHCO3, NaI.

C. Na2CO3, Na2S, Na3PO4                                    D. Na2CO3, Na2S, NaHCO3

 

---(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 26 đến câu 40 của đề thi thử THPT QG môn Hóa học trường THPT Chuyên Bắc Ninh vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN HÓA

1-D

2-C

3-B

4-C

5-A

6-A

7-D

8-C

9-B

10-B

11-C

12-B

13-A

14-B

15-B

16-C

17-D

18-B

19-A

20-C

21-C

22-A

23-A

24-C

25-D

26-D

27-D

28-A

29-D

30-D

31-B

32-A

33-B

34-B

35-A

36-A

37-A

38-B

39-B

40-B

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề thi thử THPT QG có đáp án chi tiết môn Hóa học lần 1 năm 2020 Trường THPT Chuyên Bắc Ninh. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?