SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTP HỒ CHÍ MINHTRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM | ĐỀ THI THỬ HỌC SINH GIỎI LỚP 12Môn: HOÁ HỌC |
Câu 1: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là :
A. 4 B. 5 C. 8 D. 9
Câu 2: Cho 3 nguyên tử X,Y,Z.Tổng số khối của X và Y, Y và Z, Z và X lần lượt là 30, 72, 70.
Tổng số nơtron của X và Y, Y và Z, Z và X lần lượt là 15, 38, 37. Khẳng định nào sau đây là sai ?
A.Hiệu số nơtron của phân tử ZY và phân tử XY2 là 15.
B.Tổng số proton, nơtron và electron Z(XY3)2 là 268.
C. Phân tử khối của XY2 lớn hơn phân tử khối của ZY.
D.Y’ là đồng vị của Y có số nơtron nhiều hơn Y là 2 thì phân tử khối của ZY’ là 74.
Câu 3: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Thả một đinh Fe vào dung dịch HCl.
(2) Thả một đinh Fe vào dung dịch Cu(NO3)2.
(3) Thả một đinh Fe vào dung dịch FeCl3.
(4) Nối một dây Zn với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm.
(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2.
(6) Thả một đinh Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng.
Trong các thí nghiệm trên có mấy thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa học là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 6
Câu 4. Cho hỗn hợp X gồm 2 axit: axit axetic và axit fomic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 10% thu được dung dịch trong đó CH3COONa có nồng độ là 7,263%. Xác định nồng độ % của HCOONa trong dung dịch sau phản ứng?
A. 4,798% B. 7,046% C. 8,245% D. 9,035%
Câu 5. Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 thu được (m + 6,11) gam hỗn hợp Y gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát ra). Hòa tan hết Y trong dung dịch HCl, đun nóng thu được dung dịch Z chứa 2 muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được 73,23 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan hết m gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Nồng độ C% của Fe(NO3)3 có trong dung dịch T gần đúng nhất với:
A. 7%. B. 6%. C. 8%. D. 9%.
Câu 6: Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm điều chế khí X trong phòng thí nghiệm. X là khí nào trong các khí sau:
A. NH3 B. CO2 C. HCl D. N2
Câu 7: Một loại phân đạm ure có độ dinh dưỡng là 46,00%. Giả sử tạp chất trong phân chủ yếu là (NH4)2CO3. Phần trăm về khối lượng của ure trong phân đạm này là:
A. 96,19%. B. 97,58%. C. 98,57%. D. 92,29%.
Câu 8: Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch A . Nếu cho brom dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí clo dư vào dung dịch A, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần % khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là:
A. 47,8% B. 35,9% C. 64,3% D. 39,1%
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 10,24 gam hỗn hợp X gồm một axit no, đơn chức, mạch hở và một ancol no, đơn chức, mạch hở thu được 9,408 lít CO2 (đktc) và 9,36 gam nước. Nếu lấy 5,12 gam A thực hiện phản ứng este hóa với hiệu suất 75% thì thu được m gam este. Giá trị gần đúng nhất của m là:
A. 6,52. B. 3,82. C. 3,05. D. 7,65.
Câu 10: Trieste A mạch hở, tạo bởi glixerol và 3 axit cacboxylic đơn chức X,Y,Z. Đốt cháy hoàn toàn a mol A thu được b mol CO2 và d mol H2O. Biết b = d + 5a và a mol A phản ứng vừa đủ với 72 gam Br2(trong dung dịch), thu được 110,1 gam sản phẩm hữu cơ. Cho a mol A phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được x gam muối. Giá trị của x là:
A. 48,5 B. 49,5 C. 47,5 D. 50,5
Câu 11: Hợp chất o-toluiđin là
A. amin bậc II. B. amin bậc I. C. amin bậc III. D. amin bậc IV
Câu 12 : Cho m gam Na tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 336 ml khí (đktc, phản ứng chỉ tạo ra một sản phẩm khử duy nhất của N+5). Thêm từ từ đến dư dung dịch KOH vào X (đun nóng), thu được 224 ml khí (đktc). Giá trị của m là:
A. 1,84 gam. B. 3,91 gam. C. 2,53 gam. D. 3,68 gam.
Câu 13: Phân tử khổi của xenlulozơ trong khoảng 1000000 2400000 (g/mol). Biết rằng chiều dài của mỗi mắt xích là 5A0. Vậy chiều dài của phân tử xenlulozơ trong khoảng là :
A. 3,0865.10-6 mét đến 7,4074.10-6 mét. B. 8,016.10-6 mét đến 17,014.10-6 mét.
C. 6,173.10-6 mét đến 14,815.10-6 mét. D. 4,623.10-6 mét đến 9,532.10-6 mét.
Câu 14: Cho 13,36 gam hỗn hợp gồm Mg và Cu(NO3)2 tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp chứa 0,98 mol HCl và x mol NaNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối clorua và 0,04 mol khí N2. Biết sau phản ứng không thu được chất rắn. Cô cạn cẩn thận Y thu được m gam muối khan. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của m là :
A. 46,26 B. 52,12 C. 49,28 D. 48,64
Câu 15: Dung dịch X và dung dịchY là các dung dịch HCl với nồng độ mol tương ứng là C1 và C2 (Mol/lít), trong đó C1 > C2. Trộn 150 ml dung dịch X với 500 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Để trung hòa 1/10 dung dịch Z cần 10 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1 M và Ba(OH)2 0,25 M. Mặt khác lấy V1 lít dung dịch X chứa 0,05 mol HCl trộn với V2 lít dung dịch Y chứa 0,15 mol HCl thu được 1,1 lít dung dịch. Giá trị của C1 và C2 tương ứng là:
A. 0,5 và 0,15 B. 0.6 và 0,25 C. 0.45 và 0,10 D. 1/11 và 3/11
Câu 16: Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng. Cho m gam X tan hoàn toàn vào dung dịch Y gồm H2SO4 1,65M và NaNO3 1M, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3,66m gam muối trung hòa và 1,792 lít khí NO (đktc). Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,22 mol KOH. Giá trị của m là
A. 24. B. 28. C. 36. D. 32.
Câu 17: Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch chứa CuCl2 0,4M và FeSO4 0,4M, sau một thời gian thu được dung dịch X và hỗn hợp chất rắn nặng 25 gam. Lọc tách chất rắn rồi cho 14,4 gam Mg vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 29,8 gam chất rắn xuất hiện. Giá trị của m là
A. 32. B. 27,3. C. 26. D. 28,6.
Câu 18: Nung hỗn hợp gồm Al, Fe3O4 và Cu ở nhiệt độ cao, thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được chất rắn Y và khí H2. Cho Y vào dung dịch AgNO3, thu được chất rắn Z và dung dịch E chứa 3 muối. Cho HCl dư vào E, thu được khí NO. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần chất tan trong E là:
A. Al(NO3)3, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3. B. Cu(NO3)2, Fe(NO3)3 và AgNO3.
C. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 và Al(NO3)3. D. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3.
Câu 19: Điều chế este CH3COOC2H5 trong phòng thí nghiệm được mô tả theo hình vẽ sau
Cho các phát biểu sau:
(a) Etyl axetat có nhiệt độ sôi thấp (770C) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng.
(b) H2SO4 đặc vừa làm chất xúc tác, vừa có tác dụng hút nước.
(c) Etyl axetat sinh ra dưới dạng hơi nên cần làm lạnh bằng nước đá để ngưng tụ.
(d) Khi kết thúc thí nghiệm, cần tắt đèn cồn trước khi tháo ống dẫn hơi etyl axetat. Số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 20. Cho các cặp chất sau:
(1) glucozơ và fructozơ. (2) tinh bột và xenlulozơ.
(3) alanin và metylamoni axetat. (4) metyl acrylat và vinyl axetat.
(5) mononatri glutamat và axit glutamic. (6) isopropyl amin và N,N-đimetyl metan amin.
Số cặp chất là đồng phân của nhau là:
- 2 B. 4 C. 3 D. 5
Câu 21: Cho phương trình:
C2H5OH + 2K2Cr2O7 + 8H2SO4 → 2CO2 + 2K2SO4 + 2Cr2(SO4)3 + 11H2O.
Phản ứng trên được mô tả trong quá trình xác định lượng cồn trong huyết thanh. Nếu cho 28 gam huyết thanh của một người lái xe tác dụng vừa hết với 35 ml dung dịch K2Cr2O7 0,06M, (biết theo luật thì lượng cồn không được vượt quá 0,02% theo khối lượng). Lái xe có vi phạm luật hay không ? Và % khối lượng cồn trong huyết thanh là bao nhiêu ?
A.Vi phạm luật, 0,345%. B. Vi phạm luật, 0,173%.
C. Không vi phạm; 0,015%. D. Vi phạm luật; 0,232%.
Câu 22: Có các phát biểu sau:
a. Nước brom có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ.
b. Saccarozơ chỉ tồn tại dưới dạng mạch vòng.
c. Glucozơ được sử dụng làm thuốc tăng lực cho người ốm.
d. Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit thu được α-glucozơ và β-fructozơ.
e. Amylopectin có mạch phân nhánh gồm các β-glucozơ liên kết với nhau bằng β-1,4-glicozit và β-1,6-glicozit.
f. Hiđro hóa glucozơ hoặc fructozơ đều thu được sobitol.
Số phát biểu đúng là
A.6. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 23: X, Y là hai chất hữu cơ mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, MX - MY = 14. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp gồm X và Y cần vừa đủ 3,84 gam O2, thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 1,26 gam H2O. Đun nóng X hoặc Y với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì đều thu được số mol Ag bằng 4 lần số mol mỗi chất X, Y đã phản ứng. Tổng số công thức cấu tạo của X và Y thỏa mãn các tính chất trên là:
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 24. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức, một axit cacboxylic hai chức (hai axit đều mạch hở, có cùng số liên kết π) và hai ancol đơn chức là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 0,21 mol CO2 và 0,24 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa m gam X (giả sử hiệu suất các phản ứng đều bằng 100%), sản phẩm sau phản ứng chỉ có nước và 5,4 gam các este thuần chức. Phần trăm khối lượng của ancol có phân tử khối lớn trong X gần nhất với
A. 5%. B. 7%. C. 9%. D. 11%.
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 26,72 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) bằng O2 dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,76 mol Ba(OH)2 , thu được 98,5 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Cho 26,72 gam hỗn hợp X tác dụng với 140 ml dung dịch KOH 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 19,04 gam B. 28,88 gam C. 18,68 gam D. 13,32 gam
---(Để xem nội dung chi tiết từ câu 26 đến câu 50 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ HSG MÔN HÓA 12
1D | 2C | 3C | 4D | 5B | 6B | 7A | 8A | 9C | 10B |
11B | 12B | 13A | 14D | 15A | 16D | 17C | 18B | 19D | 20C |
21B | 22D | 23C | 24B | 25B | 26D | 27C | 28D | 29D | 30A |
31C | 32C | 33C | 34A | 35D | 36D | 37B | 38A | 39D | 40A |
41C | 42D | 43C | 44A | 45A | 46D | 47C | 48C | 49C | 50A |
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề thi thử HSG môn Hóa học 12 năm 2019-2020 Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào website Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Chúc các em học tốt!