TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU | ĐỀ THI KSCL THPT QUỐC GIA LẦN I NĂM HỌC 2019 - 2020 BÀI THI KHTN – MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút |
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 81: Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu xảy ra đột biến ở giữa gen cấu trúc Z thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị bất hoạt.
II. Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã.
III. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã.
IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen điều hòa R thì có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi môi trường không có lactôzơ.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 82: Khi nói về cơ chế phát sinh đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hóa chất 5BU (5-brôm uraxin) có thể gây đột biến thay thế cặp A-T thành T-A.
B. Tia tử ngoại có thể gây ra đột biến thêm một cặp A-T.
C. Guanin dạng hiếm (G*) có thể kết cặp với ađênin (A) trong quá trình nhân đôi ADN.
D. Đột biến gen có thể xảy ra ngay cả khi môi trường không có tác nhân gây đột biến.
Câu 83: Nhận định nào sau đây là sai khi nói về quá trình phiên mã?
A. Enzim ARN pôlimeraza tổng hợp mARN có chiều 5’->3’.
B. Enzim ARN pôlimeraza thực hiện phiên mã cùng lúc trên 2 mạch của ADN.
C. Phiên mã diễn ra trên 1 đoạn phân tử ADN.
D. Nguyên liệu là các ribônuclêôtit tự do trong môi trường nội bào.
Câu 84: Cho các nội dung sau:
1. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.
2. Lai các dòng thuần và phân tích kết quả F1, F2, F3.
3. Tiến hành thí nghiệm chứng minh.
4. Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn.
Trình tự đúng các bước trong phương pháp nghiên cứu di truyền của MenĐen là
A. 4→2→ 3→1. B. 4→1→ 2→3. C. 4→2→ 1→3. D. 4→3→ 2→1.
Câu 85: Trong qúa trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại T ở môi trường nội bào liên kết bổ sung với nuclêôtit nào của mạch khuôn?
A. U. B. A C. G. D. X.
Câu 86: Gen A có chiều dài 2040 A0 và có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 35% tổng số nuclêôtit của gen. Gen A bị đột biến điểm thành gen a, gen a có số nuclêôtit không đổi so với gen A nhưng số liên kết hiđro giảm đi 1. Cặp gen Aa tự nhân đôi bình thường 2 lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp số nuclêôtit loại ađênin và nuclêôtit loại guanin lần lượt là
A. 2523 và 1077. B. 1077 và 2523. C. 2517 và 1083. D. 2520 và 1080.
Câu 87: Trong ống tiêu hóa của người, quá trình hấp thụ dinh dưỡng diễn ra chủ yếu ở
A. ruột non. B. miệng. C. dạ dày. D. ruột già.
Câu 88: Côđon 5'GUA3' mã hóa axit amin valin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là
A. 5’XAT3’. B. 3’XAT5’ C. 5’XAU3’. D. 3’XAU5’.
Câu 89: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribônuclêôtit là ađênin, uraxin và guanin. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên?
A. AAG, GTT, TXX, XAA. B. ATX, TAG, GXA, GAA.
C. TAG, GAA, ATA, ATG. D. AAA, XXA, TAA, TXX.
Câu 90: Phân tử nào sau đây trực tiếp làm khuôn cho quá trình dịch mã?
A. rARN B. ADN. C. tARN. D. mARN.
Đáp án từ câu 81-90 của đề THPT QG môn Sinh học 12 năm 2020
81 | A |
82 | D |
83 | B |
84 | C |
85 | B |
86 | A |
87 | A |
88 | D |
89 | C |
90 | D |
Câu 101: Axit amin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây?
A. Prôtêin. B. mARN. C. tARN. D. ADN.
Câu 102: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử này là
A. 10% B. 40%. C. 20%. D. 25%
Câu 103: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?
A. aaBBDd. B. aaBbDD. C. aabbdd. D. AabbDD.
Câu 104: Trâu tiêu hóa được xenlulôzơ có trong thức ăn là nhờ enzim của
A. vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ. B. tuyến nước bọt.
C. tuyến tụy. D. tuyến gan.
Câu 105: Một loài thực vật, tiến hành phép lai P: AAbb x aaBB, thu được các hợp tử lưỡng bội. Xử lí các hợp tử này bằng cônsixin để tạo các hợp tử tứ bội. Biết rằng hiệu quả gây tứ bội là 36%; các hợp tử đều phát triển thành các cây F1; các cây F1 đều giảm phân tạo giao tử, các cây tứ bội chỉ tạo giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, giao tử có 2 alen trội của F1 chiếm tỉ lệ
A. 34%. B. 40%. C. 32%. D. 22%.
Câu 106: Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người bình thường, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Vận tốc máu tăng dần từ động mạch chủ đến tiểu động mạch.
B. Huyết áp cao nhất ở động mạch chủ và thấp nhất ở tĩnh mạch chủ.
C. Ở người trưởng thành, mỗi chu kì tim kéo dài khoảng 0,7 giây.
D. Trẻ em có số nhịp tim/ phút thấp hơn so với người trưởng thành.
Câu 107: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alen mới?
A. Đột biến đảo đoạn NST. B. Đột biến chuyển đoạn trong 1 NST
C. Đột biến gen. D. Đột biến tự đa bội.
Câu 108: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có một loại kiểu gen?
A. AA x Aa. B. Aa x aa. C. Aa x Aa. D. AA x aa.
Câu 109: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ
A. 25%. B. 100%. C. 50%. D. 15%.
Câu 110: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Aa, thu được đời con gồm phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Các cây hoa trắng này có thể là
A. thể một. B. thể tam bội. C. thể ba. D. thể tứ bội.
Đáp án từ câu 101-100 của đề THPT QG môn Sinh học 12 năm 2020
101 | A |
102 | C |
103 | C |
104 | A |
105 | B |
106 | B |
107 | D |
108 | D |
109 | C |
110 | A |
Trên đây là nội dung Đề thi KSCL THPTQG môn Sinh học lớp 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Đồng Đậu lần 1 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !