Đề thi HSG môn Hóa học 12 năm 2020-2021 Sở GD&ĐT Quảng Trị

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

QUẢNG TRỊ

ĐỀ CHÍNH THỨC

(Đề thi trang)

KỲ THI HỌC SINH GIỎI VĂN HOÁ LỚP 12 THPT

Khoá ngày 06 tháng 10 năm 2020

Môn thi: HÓA HỌC

Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề

 

Câu 1. (4,0 điểm)

1. Nêu hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi:

a) Cho kim loại Al vào dung dịch KOH;

b) Trộn dung dịch Al2(SO4)3 với dung dịch K2S;

c) Sục khí H2S đến bão hòa vào dung dịch Fe2(SO4)3;

d) Cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch của ZnCl2.

2. R là một nguyên tố hóa học ở nhóm A trong bảng tuần hoàn. Oxit tương ứng với hóa trị cao nhất của R có công thức R2O5. Phần trăm về khối lượng của R trong hợp chất khí của nó với hiđro là 91,18%.

a) Xác định nguyên tố R

b) X là hợp chất chứa nguyên tố R trong quặng, cho biết MX = 310 g/mol; Z là một muối trung hòa chứa R. Hãy viết các phương trình hóa học để hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên tương ứng với một  phản ứng hóa học): X  R RBr3  (Y)  Z

3. Cho 12,48 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu tác dụng vừa đủ 160 ml dung dịch HCl 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Ym gam kim loại không tan. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,1M trong môi trường axit (H2SO4 loãng, dư). Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra; tính giá trị của mV.

4. Hỗn hợp B gồm hai muối M2CO3 và MHCO3. Chia 49,95 gam B thành ba phần bằng nhau:

Phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa.

Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 9,85 gam kết tủa.

Phần ba tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 2,0 M.

Tính giá trị của V và viết phương trình phản ứng xảy ra (dạng ion) trong từng thí nghiệm trên.

Câu 2. (4,0 điểm)

1. Nêu hiện tượng và viết phương trình ion thu gọn trong các thí nghiệm sau:

a) Cho NaHS vào dung dịch CuCl2;                                          

b) Sục khí SO2 vào dung dịch nước brom;

c) Cho NaNO2 vào dung dịch H2SO4 (loãng);                

d) Sục khí CO2 vào dung dịch natri phenolat.

2. Hợp chất MX2 có trong một loại quặng phổ biến trong tự nhiên. Hòa tan MX2 trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch A. Cho dung dịch BaCl2 vào A thu được kết tủa trắng, cho A tác dụng với dung dịch NH3 dư, thu được kết tủa đỏ nâu. Xác định công thức hóa học MX2 và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra dạng ion thu gọn.

3. Vận dụng kiến thức môn hóa học, hãy trả lời các câu hỏi :

a) Vì sao khi bón phân đạm ure cho đồng ruộng không nên trộn chung với vôi?

b) Vì sao không dùng khí CO2 để dập tắt đám cháy kim loại Mg?

4. Hòa tan hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 100,0 gam HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X (không có muối amoni) và hỗn hợp khí B (gồm các sản phẩm khử của NO3-). Cho 500 ml dung dịch KOH 1,2M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 20,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 49,55 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong A và nồng độ C% mỗi chất tan trong X.

Câu 3. (4,0 điểm)

1. Chỉ được dùng thêm thuốc thử là quỳ tím (các thiết bị cần thiết có đủ), hãy trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các chất trong các dung dịch riêng biệt: Na2SO4, KHCO3, Na2CO3, KHSO4, NaOH, BaCl2. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

2. Cho biết A1, A2, A3, A4, A5 lần lượt là các hợp chất của kim loại natri. Cho A1 lần lượt tác dụng với các dung dịch A2, A3 thu được các khí tương ứng là A6, A7. Cho A4, A5 lần lượt tác dụng với nước thu được các khí tương ứng A8, A9. Cho các khí A6, A7, A8, A9 tác dụng với nhau từng đôi một trong điều kiện thích hợp. Tỷ khối của A6 so với A8 bằng 2 và tỷ khối của A7 so với A9 cũng bằng 2. A6, A7, A8, A9 là các khí được học trong chương trình hóa học phổ thông. Hãy xác định các chất: A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7, A8 A9 phù hợp với dữ kiện trên và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm trên.

3. Hòa tan m gam CuSO4.3H2O vào nước được dung dịch X. Cho 14,8 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Fe vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Z có khối lượng 21,6 gam và dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp oxit có khối lượng 14,0 gam. Viết các phương trình phản ứng xảy ra; tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu và giá trị của m.

4. Cho 32,64 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4 và kim loại M vào dung dịch HNO3 đun nóng, khuấy đều hỗn sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất, đktc), dung dịch X và 5,76 gam kim loại M. Cho 5,76 gam kim loại M vào 200 ml dung dịch chứa đồng thời H2SO4 0,7M và KNO3 0,6M khuấy đều thì thu được dung dịch E, khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch X thu được kết tủa B. Nung B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 19,2 gam chất rắn R. Cô cạn dung dịch E thu được m gam muối khan. Hãy xác định kim loại M và tìm giá trị của m.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Câu 5. (4,0 điểm)

1. Dùng công thức cấu tạo thu gọn để viết phương trình hóa học các phản ứng sau:

a) Este + H2O → propan-2-ol + axit formic.

b) Este + H2O → axit acrylic + anđehit axetic.

c) Este (C5H8O4) + NaOH → 2 muối + ancol.

d) Este (C11H10O4) + NaOH → 2 muối + xeton + nước.

2. Hỗn hợp A gồm hai anđehit X, Y đều mạch hở, đơn chức (phân tử của chúng hơn kém nhau hai nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol A thu được 0,26 mol CO2 và 0,20 mol H2O. Nếu cho 0,14 mol A tác dụng với AgNO3/NH3 (dư) thu được p gam kết tủa. Hãy tính giá trị của p.

3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm triglyxerit và các axit béo (trong đó ntriglyxerit: naxit béo = 1 : 1) cần vừa đủ 4,21 mol O2 thu được CO2 và 2,82 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với một lượng dư dung dịch brom thấy có 0,06 mol Br2 đã tham gia phản ứng. Hiđro hóa hoàn toàn X (Ni, to) rồi cho sản phẩm tác dụng với một lượng dư NaOH thu được 48,40 gam muối. Tính giá trị của m.

4. Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở Y, Z, T trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức (MY < MZ < MT). Đốt cháy hoàn toàn 20,04 gam X cần dùng vừa hết 0,79 mol O2; hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa một lượng dư dung dịch nước vôi trong thu được 76,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm đi 30,68 gam so với trước phản ứng. Nếu cho 20,04 gam X tác dụng với một lượng dư NaOH thì thu được hỗn hợp gồm các ancol no và 22,08 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẵng. Xác định công thức cấu tạo các chất Y, Z, T và tính khối lượng của chúng trong X.

Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Br = 80;  Ag = 108; Ba = 137.

...

Trên đây là toàn bộ nội dung Đề thi HSG môn Hóa học 12 năm 2020-2021 Sở GD&ĐT Quảng Trị, để xem toàn thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?