Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn 7 năm 2016 THCS Hoài Nhơn

 

TRƯỜNG THCS HOÀI NHƠN

 

 

 

 

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I

NĂM HỌC 2016 – 2017

MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7

Thời gian làm bài: 90 phút

 (Không kể thời gian giao đề)

 

                                                                         

I. Trắc nghiệm (3.0 điểm)

Đề bài: Đọc kĩ và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời mà em cho là đúng nhất? (2.0 điểm)

Câu 1. Ở nước ta, bài thơ “Sông núi nước Nam” thường được gọi là gì?

A. Hồi kèn xung trận           
B. Khúc ca khải hoàn
C. Áng thiên cổ hùng văn      
D. Bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên

Câu 2. Bài thơ “Qua Đèo Ngang” thuộc thể thơ gì?

A. Song thất lục bát          
B. Thất ngôn bát cú
C. Lục bát                       
D. Ngũ ngôn

Câu 3. Hai bài thơ “Cảnh khuya” “Rằm tháng giêng” được Hồ Chí Minh viết ở đâu?

A. Ở nhà lao Tưởng Giới Thạch.          
B. Ở nước Pháp.
C. Ở thủ đô Hà Nội.                      
D. Ở chiến khu Việt Bắc.

Câu 4. Bài thơ “Tiếng gà trưa” của tác giả nào?

A. Thạch Lam   
B. Vũ Bằng   
C. Xuân Quỳnh     
D. Đỗ Phủ

Câu 5. Nhận xét nào sau đây không đúng về tác phẩm trữ tình?

A.Tác phẩm trữ tình thuộc kiểu văn bản biểu cảm

B. Tác phẩm trữ tình chỉ dùng lối bày tỏ trực tiếp tình cảm, cảm xúc

C. Tác phẩm trữ tình có ngôn ngữ giàu hình ảnh, giàu sức gợi cảm

D. Tác phẩm trữ tình có thể có yếu tố tự sự và miêu tả

Câu 6. Lối chơi chữ nào được sử dụng trong hai câu sau:

“Con cá đối bỏ trong cối đá

Con mèo cái nằm trên mái kèo”

A. Từ ngữ đồng âm          
B. Cặp từ trái nghĩa
C. Nói lái                      
D. Điệp âm

Câu 7. Từ nào trong các từ sau là từ Hán Việt?

A. Nuộc lạt    

B. Huynh đệ      

C. Ruộng đất   

D. Nhà cửa.

Câu 8. Từ nào sau đây là từ ghép đẳng lập?

A. Sông núi   

B. Lúng liếng    

C. Bút chì       

D. Lung linh

Câu 9. Hãy nối nội dung (cột A) với tên văn bản tương ứng (cột B) sao cho phù hợp? (1.0 điểm)

Nội dung (cột A)

Tên văn bản (B)

A+B

1. Tình bạn đậm đà, thắm thiết.

a. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh

1 +…….

2. Tình cảm gia đình, quê hương qua những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ.

b. Qua Đèo Ngang

2 +…….

3. Nỗi nhớ quá khứ đi đôi với nỗi buồn đơn lẻ thầm lặng giữa núi đèo hoang sơ.

c. Bạn đến chơi nhà.

 

3 +…….

 

4. Tình cảm quê hương sâu lắng trong khoảnh khắc đêm vắng.

d. Tiếng gà trưa

 

4+…….

 

 

II. Tự luận: (7.0 điểm)

Câu 1: (1.0 điểm) Thế nào là từ trái nghĩa? Hãy xác định cặp  từ trái nghĩa trong thành ngữ : “Chân cứng đá mềm”.

Câu 2: (6.0 điểm)  Hãy phát biểu cảm nghĩ về hình ảnh người mẹ yêu thương của em?

 

 

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I

MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7

 

I. Trắc nghiệm (3.0 điểm)

 

Đọc kĩ và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời mà em cho là đúng nhất? (2.0 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

D

B

D

C

B

C

B

A

Điểm

0.25

0.25

0.25

0.25

0.25

0.25

0.25

0.25

 

 Hãy nối nội dung (cột A) với tên văn bản tương ứng (cột B) sao cho phù hợp? (1.0 điểm)

Đáp án

1 + c

2 + d

3 + b

4 + a.

Điểm

0,25

0,25

0,25

0,25

 

II. Tự luận: (7.0 điểm)

 

Câu

Phần

Nội dung

Điểm

1

(1đ)

a

  • Nêu đúng khái niệm: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.

0,5

b

  • Xác định đúng cặp từ trái nghĩa: “cứng” – “mềm”

0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

(6đ)

 

 

a

Yêu cầu chung

  • Đúng thể loại: phát biểu cảm nghĩ
  • Nội dung: cảm nghĩ  về hình ảnh người mẹ yêu thương của em
  • Đủ bố cục 3 phần

 

 

1.0

 

 

 

 

 

b

Yêu cầu cụ thể

  • Cần nêu các ý sau đây:

5.0

Mở bài

  • Giới thiệu chung về mẹ và cảm xúc của em đối với mẹ.

0.5

 

 

Thân bài

  • Nêu những suy nghĩ của em về mẹ.
  • Nêu bật vai trò của người mẹ:
    • Đối với gia đình: chăm lo, làm lụng vất vả, quán xuyến mọi công việc .
    • Đối với bản thân em: chăm sóc, lo lắng, dạy bảo…
    • Đối với mọi người xung quanh.
  • Tình cảm của em đối với mẹ: kính trọng, yêu thương, biết ơn thể hiện qua hành động cụ thể (biết vâng lời, biết giúp đỡ mẹ công việc gia đình, chăm chỉ học tập…)

 

 

4.0

Kết bài

  • Khẳng định vai trò của người mẹ trong gia đình.

0.5

 

 

 

Biểu điểm

  • Viết đúng thể loại văn biểu cảm, bố cục rõ ràng, diễn đạt mạch lạc, đảm bảo các ý trên, sai không quá 3 lỗi các loại.

5.0 - 6.0

  • Viết đúng thể loại, bố cục rõ ràng, biết cách làm nhưng thiếu một vài ý, sai không quá 5 lỗi các loại.

3.0 - 4.0

  • Cảm nghĩ sơ sài, thiếu nhiều ý, bài viết lủng củng, mắc nhiều lỗi.

1.0 - 2.0

  • Dành cho những bài viết bỏ giấy trắng hoặc viết vài câu vô nghĩa.

0.0

Trên đây chỉ trích dẫn một phần đề thi kèm đáp án chi tiết và thang điểm đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn 7 năm 2016 THCS Hoài Nhơn. Để xem được đầy đủ tài liệu, mời quý thầy cô và các em vui lòng đăng nhập vào Chúng tôi để tải tài liệu về máy. Hy vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo bổ ích cho các thầy cô làm tài liệu ôn tập và ra đề kiểm tra khảo sát cuối kì cho các em. Đồng thời, tài liệu này giúp giúp các em học sinh có bước ôn thi và luyện đề thật tốt để đạt được kết quả cao trong kì kiểm tra cuối kì 1. Chúc quý thầy cô và các em có buổi luyện đề sôi động, hấp dẫn và hiệu quả hơn tại lớp!

-- MOD Ngữ văn Chúng tôi (Tổng hợp)

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?