SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN | ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN HÓA HỌC 12 NĂM HỌC 2019-2020 |
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề. Đề thi gồm 04 trang |
Câu 1: Để trung hoà 15 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7, cần dùng dung dịch chứa a gam NaOH. Giá trị của a là
A. 0,200. B. 0,075. C. 0,150. D. 0,280.
Câu 2: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Mg vào lượng dư dung dịch FeSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là
A. 12,67%. B. 85,30%. C. 90,59%. D. 82,20%.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một chất hữu cơ X cần 4,48 lít O2 (ở đktc) thu được CO2 và H2O với số mol bằng nhau. Biết rằng X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra 2 chất hữu cơ. Công thức của X là
A. CH3COOH. B. HCOOC3H7. C. HCOOCH3. D. HCOOC2H5.
Câu 4: Khi thuỷ phân hoàn toàn 500 gam protein A thì được 170 gam alanin. Nếu phân tử khối của A là 50.000 thì số mắt xích alanin trong phân tử A là
A. 200. B. 173. C. 191. D. 211.
Câu 5: Hợp chất hữu có X chứa một loại nhóm chức, có công thức phân tử là C6H10O4. Khi thủy phân X trong dung dịch NaOH thu được một muối và hai ancol có số nguyên tử cacbon gấp đôi nhau. X có công thức cấu tạo là
A. HOOC - (CH2)4 – COOH. B. HOOC - CH2- CH2 - CH2 - COO - CH3.
C. CH3OOC - CH2 - COO - C2H5. D. C2H5OOC - CH2 - CH2 – COOCH3.
Câu 6: Đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acrilonitrin (vinyl xianua) thu được một loại cao su Buna-N có chứa 8,69% N về khối lượng. Tỉ lệ số mắt xích buta-1,3-đien và acrilonitrin lần lượt là
A. 3 : 1. B. 2 : 1. C. 1 : 2. D. 1 : 1.
Câu 7: Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra
A. sự oxi hoá ion Na+. B. sự oxi hoá ion Cl- C. sự khử ion Cl-. D. sự khử ion Na+.
Câu 8: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3?
A. Hg, Na, Ca. B. Zn, Cu, Mg. C. Fe, Ni, Sn. D. Al, Fe, CuO.
Câu 9: Oxi hoá 1 ancol đơn chức X bằng CuO đun nóng được anđehit Y. Oxi hoá không hoàn toàn Y bằng O2 thu được axit Z. Cho Z tác dụng với X thu được m gam este. Thuỷ phân m gam este này bằng dung dịch KOH vừa đủ thì thu được m1 gam muối khan. Nếu thuỷ phân m gam este bằng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ thì lượng muối khan thu được là m2 gam (biết m2 < m < m1). Công thức của Y là
A. CH3CHO. B. C2H5CHO. C. C2H3CHO. D. HCHO.
Câu 10: Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20 %)
A. 55 lít. B. 81 lít. C. 70 lít. D. 49 lít.
Câu 11: Cho các dung dịch có cùng nồng độ: CH3NH3Cl (1) ; C6H5NH3Cl (2); NH2-CH2-COOH (3). Dãy các dung dịch được sắp xếp theo thứ tự pH tăng dần là
A. (3) < (1) < (2). B. (2) < (3) < (1). C. (1) < (2) < (3). D. (2) < (1) < (3).
Câu 12: Đốt 0,1 mol chất béo thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,6 mol. Hỏi 1 mol chất béo đó có thể cộng hợp tối đa với bao nhiêu mol Br2?
A. 2 mol. B. 3 mol. C. 4 mol. D. 5 mol.
Câu 13: Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, FeO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 1M và HCl 1M. Thể tích khí NH3 tối thiểu ở điều kiện tiêu chuẩn cần để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X là
A. 1,12. B. 2,24. C. 4,48. D. 6,72.
Câu 14: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
A. Dung dịch alanin. B. Dung dịch glyxin. C. Dung dịch lysin. D. Dung dịch valin.
Câu 15: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá khử Ag+/Ag và Zn2+/Zn lần lượt là +0,80V và
-0,76V. Suất điện động chuẩn của pin điện hoá Zn – Ag bằng
A. 0,84V. B. 0,04V. C. 1,56V. D. 2,36V.
Câu 16: Xà phòng hoá hoàn toàn 9,7 gam hỗn hợp 2 este đơn chức X, Y cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. Công thức cấu tạo của 2 este là
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5. B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
C. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5 . D. C3H7COOCH3 và C3H7COOC2H5.
Câu 17: Trong các dung dịch sau: glucozơ; 3-monoclopropan-1,2-điol (3MCPD); etylen glicol; KOH loãng; Ala-Ala-Gly; amoniac; propan-1,3-điol. Số dung dịch hoà tan được Cu(OH)2 là
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.
Câu 18: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì thể tích hơi nước sinh ra bằng thể tích khí oxi đã phản ứng ở cùng điều kiện. Tên gọi của este là
A. propyl axetat. B. etyl axetat. C. metyl axetat. D. metyl fomat.
Câu 19: Những kim loại nào sau đây có thể điều chế từ oxit bằng phương pháp nhiệt luyện?
A. Fe, Al, Cu. B. Fe, Cu, Ni. C. Ni, Cu, Ca. D. Zn, Mg, Fe.
Câu 20: Số miligam KOH cần để trung hoà lượng axit béo tự do và xà phòng hoá triglixerit trong một gam chất béo gọi là chỉ số xà phòng hoá của chất béo. Một mẫu chất béo có chỉ số axit bằng 7 chứa 89% tristearin có chỉ số xà phòng hoá là
A. 155. B. 175. C. 165. D. 185.
Câu 21: Cho dãy các chất: C6H5NH2, H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2, C6H5OH (phenol). Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 22: Kết luận nào sau đây là đúng?
A. I2 được dùng làm thuốc thử để nhận ra xenlulozơ.
B. Quá trình quang hợp có giai đoạn tạo ra glucozơ.
C. Fructozơ tham gia phản ứng tráng bạc chứng tỏ fructozơ có nhóm –CHO.
D. Trong quá trình tiêu hoá, tinh bột bị thuỷ phân chủ yếu nhờ axit HCl có trong dịch vị ở dạ dày .
Câu 23: Cho 8,9 gam hỗn hợp X gồm 2 amino axit no, mạch hở tác dụng với dung dịch HCl dư được a gam muối. Cũng 8,9 gam X khi tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng muối thu được là (a – 1,45) gam. Hai amino axit đó có thể là
A. NH2C2H4COOH và NH2C3H6COOH. B. NH2CH2COOH và NH2C3H6COOH.
C. NH2C4H8COOH và NH2C3H6COOH. D. NH2CH2COOH và NH2C2H4COOH.
Câu 24: Cho 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe tác dụng với 100 ml dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 8,12 gam chất rắn Z gồm 3 kim loại. Cho chất rắn Z tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít H2 (đktc). Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ mol của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong dung dịch X lần lượt là
A. 0,5M và 0,3M. B. 0,3M và 0,7M. C. 0,4M và 0,2M. D. 0,4M và 0,6M.
Câu 25: Hòa tan hết 50 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ vào nước được dung dịch Y. Dung dịch Y làm mất màu vừa đủ 160 gam dung dịch Br2 20%. Phần trăm về khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp là
A. 25%. B. 28%. C. 40%. D. 72%.
Câu 26: Một vật bằng hợp kim Zn – Cu bị ăn mòn điện hóa trong không khí ẩm. Quá trình xảy ra ở cực âm là
A. 2H+ + 2e →H2. B. Zn → Zn2+ +2e.
C. Cu → Cu2+ + 2e. D. 2H2O + 2e → 2OH- + H2.
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn a gam C2H5OH thu được 0,2 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn b gam CH3COOH thu được 0,3 mol CO2. Cho a gam C2H5OH tác dụng với b gam CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc) với hiệu suất phản ứng là 50% thì thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 8,8. B. 6,6. C. 6,8. D. 4,4.
Câu 28: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ và mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
A. thủy phân. B. tráng bạc.
C. trùng ngưng. D. tạo phức với Cu(OH)2.
Câu 29: Đun 34 gam phenyl axetat trong một lượng dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 29. B. 44. C. 20,5. D. 49,5.
Câu 30: Ngâm một thanh sắt trong dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng. Sau khi phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn và thấy khối lượng thanh sắt giảm m gam. Giá trị m là
A. 11,2. B. 6,72. C. 7,2. D. 5,6.
...
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề thi HK2 năm 2020 môn Hóa học 12 Trường THPT Chu Văn An, Hà Nội. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án câu hỏi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong bài thi sắp tới.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây: