Đề thi HK2 môn Sinh học 12 năm 2020 - Trường THPT Lê Thành Phương có đáp án

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ YÊN

TRƯỜNG THPT LÊ THÀNH PHƯƠNG

  (Đề gồm có 06 trang)

ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM 2020

Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Môn thi thành phần: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

TRẮC NGHIỆM: Chọn câu trả lời đúng

Câu 1: Một quần thể có tỉ lệ thành phần kiểu gen là: 0.25AA : 0.5Aa : 0.25aa. Nhận định nào sau đây là không đúng khi nói về quần thể trên?

A. Tần số tương đối của 2 alen trong quần thể là A= a = 0.5.

B. Tần số các alen (A và a) của quần thể sẽ luôn duy trì không đổi qua các thể hệ.

C. Quần thể trên thuộc nhóm sinh vật nhân thực.

D. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.

Câu 2. Đột biến gen:

A. Xuất hiện chủ yếu trong quá trình tự sao của vật chất di truyền.

B. Có tần số đột biến tự nhiên lớn, có thể thay đổi tần số alen 1 locut một cách nhanh chóng.

C. Có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.

D. Có giá trị là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.

Câu 3. Cho các thành tựu sau về ứng dụng di truyền học.

1. Tạo giống lúa lùn năng suất cao.

2. Nhân bản thành công cừu đôly.

3. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao.

4. Tạo giống lúa chiêm chịu lạnh.

5. Tạo giống dưa hấu tam bội không hạt có hàm lượng đường cao.

6. Tạo ra chuột nhắt mang gen sinh trưởng của chuột cống.

Số thành tựu của tạo giống bằng phương pháp gây đột biến là:

A. 2                                     B. 3                                          C. 4                                        D. 1

Câu 4. Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen D quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen d quy định hạt dài, gen R quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với r quy định hạt trắng. Hai cặp gen Dd, Rr phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được 14.25% hạt tròn, đỏ; 4.75% hạt tròn, trắng: 60.75% hạt dài, đỏ: 20.25% hạt dài, trắng. Cho các phát biểu sau:

1. Tần số của D, d trong quần thể trên lần lượt là 0.9 và 0.1.

2. Cho kiểu hình hạt dài, đỏ trồng ở vụ sau thì thu được tỉ lệ kiểu hình hạt dài, đỏ là 8 / 9.

3. Trong số hạt đỏ ở quần thể cân bằng di truyền, hạt đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ 2 / 3.

4. Kiểu gen rr chiếm tỉ lệ 1 / 4 trong quần thể cân bằng di truyền.

Số phát biểu đúng là:

A. 1                                      B. 3                                              C. 4                                    D. 2

Câu 5. Khi đánh giá về một hệ sinh thái có các nhận định sau đây:

1. Một chuổi thức ăn luôn được bắt đầu bằng sinh vật sản xuất.

2. Sự phân hóa ổ sinh thái giữa các nhóm sinh vật làm giảm nguy cơ cạnh tranh giữa chúng.

3. Trong số các dạng vi khuẩn, có nhóm đóng vai trò là sinh vật sản xuất, có nhóm lại là sinh vật phân giải.

4. Tháp năng lượng luôn có dạng đáy rộng, đỉnh hẹp. Số nhận định đúng là:

A . 4                                               B . 3                                       C . 2                                  D . 1

Câu 6. Biết rằng mỗi locut chi phối một cặp tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không có đột biến xảy ra. Cho các phép lai dưới đây :

1. Aabb   x     aaBb               2. AaBb    x     Aabb            3. aabb     x      AaBb

4. \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\)                           5. \(\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{aB}}\)  

Về mặt lý thuyết, số phép lai tạo ra 4 loại kiểu hình với tỉ lệ tương đương là :

A. 2                                           B. 3                                          C. 4                                      D. 1

Câu 7. Phát biểu không chính xác về quá trình tiến hóa của một quần thể sinh vật là:

A. Nếu quần thể không xuất hiện các đột biến gen mới, qua trình tiến hóa sẽ dừng lại.

B. Đối với sự tiến hóa của một quần thể, đột biến gen là nhân tố duy nhất sáng tạo ra các alen thích nghi.

C. Hiện tượng nhập cư có thể làm gia tăng tốc độ tiến hóa của quần thể nhanh chóng.

D. Các đột biến có lợi với môi trường sống được củng cố nhanh chóng trong quần thể.

Câu 8. Biết mỗi gen quy định một tính trạng , các gen trội là hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết các phép lai nào sau đây đều cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 : 3 : 1 : 1

A. AaBbDd    x      aaBbDD   và \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\) với tần số hoán vị gen bằng 25%

B. aaBbDd     x      AaBbDd   và \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\) với tần số hoán vị gen bằng 25%

C. AabbDd    x      AABbDd   và \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\) với tần số hoán vị gen bằng  12.5%

D. aaBbdd    x       AaBbdd     và \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{ab}}\) với tần số hoán vị gen bằng  12.5%

Câu 9. Yếu tố nào sau đây được di truyền nguyên vẹn từ thế hệ này sang thế hệ khác .

A. Vốn gen của quần thể      B. Kiểu gen của quần thể           C. Alen            D. Kiểu hình của quần thể.

Câu 10. Trong trường hợp P thuần chủng, tỉ lệ phân tính ở cả F1 và F2 đều là 1 : 1 xảy ra ở phương thức di truyền nào?

A. Di truyền liên kết với giới tính và di truyền tính trạng do gen trên nhiểm sắc thể thường chi phối.

B. Phép lai phân tích trong hiện tượng di truyền tính trạng do gen trên nhiễm săc thể thường chi phối.

C. Di truyền liên kết với giới tính và tính trạng chịu ảnh hưởng bởi giới tính.

D. Di truyền tế bào chất do các gen ở ti thểhay lục lạp chi phối. 

Câu 11. Cho các phát biểu sau về đột biến :

1. Đột biến là nhân tố làm thay đổi tần số alen  một cách nhanh chóng.

2. Đột biến là nguyên liệu tiến hóa sơ cấp.

3. Phần lớn các đột biến tự nhiên là có hại.

4. Nếu đột biến là các alen lặn thì nó có thể biểu hiện kiểu hình ngay ở cá thể dị hợp.

Số phát biểu đúng là:

A. 1                                    B. 2                                        C. 3                                            D. 4

Câu 12. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua; alen D quy định hạt nhỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định hạt lớn. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AaaaBbbbDDdd tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ % kiểu hình quả đỏ, quả chua, hạt lớn gần với giá trị nào nhất ?

A. 5%                                B. 6%                                       C. 7%                                        D. 8%

Câu 13. Cho các bệnh , tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:

1. Bệnh pheninketo niệu                    2. Bệnh ung thư máu                 3. Bệnh bạch tạng

4. Bệnh mù màu                                5. Hội chứng toc nơ                      6. Hội chứng đao

7. Hội chứng claiphento                    8. Hội chứng siêu nữ                  9. Bệnh máu khó đông

Bệnh, tật và hội chứng di truyền do đột biến gen lặn trên nhiễm sác thể thường quy định là:

A. 1 , 4 , 6                       B. 2 . 4                                       C. 1 . 3 . 4 . 9                     D. 1 . 3

Câu 14. Về các nhân tố làm biến động kích thước của quần thể , nhận định không chính xác là:

A. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là nhân tố chủ yếu điểu chỉnh số lượng cá thể của quần thể.

B. Bên cạnh mức sinh sản và tử vong, sự biến động kích thước của quần thể còn chịu ảnh hưởng của hiện tượng xuát cư và nhập cư.

C. Với mỗi quần thể, mức sinh sản và mức tử vong thường ổn định và chịu sự chi phối bởi tiềm năng di truyền của loài mà không phụ thuộc vào môi trường.

D. Khả năng cung cấp các nguồn sống của môi trường là yếu tố chi phối kích thước tối đa của quần thể.

Câu 15. Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X có 2 alen, B quy định màu lông đen là trội hoàn toàn so với b quy định màu lông trắng. Lai con cái lông đen với con đực lông trắng được F1 có tỉ lệ 1 lông đen : 1 lông trắng. Cho F1 ngẫu phối được F2. Theo lý thuyết trong tổng số cá thể F2, con cái lông đen chiếm tỉ lệ là

A. 31.25%                              B. 18.75%                              C. 75%                               D. 6.25%

Câu 16. Cho các hệ sinh thái:

1. Đồng rêu vùng hàn đới và hoang mạc       2. Một cánh rừng ngập mặn      3. Một bể cá cảnh

4. Rừng trên núi đá vôi Ninh Bình                 5. Rừng cao su Tây nguyên      6. Đồng ruộng

7. Thành phố

Số lượng các hệ sinh thái nhân tạo là:

A. 2                        B. 3                                C. 4                                  D. 5

Câu 17. Trong các dạng biến dị di truyền, đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể đều được coi là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa, trong đó đột biến gen được coi là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu vì:

A. Các alen đột biến được tạo ra dù với tần số nhỏ đến đâu đi nữa sẽ không loại khỏi quần thể.

B. Các đột biến gen lặn có hại sẽ được trung hòa trong các thể dị hợp tạo ra bởi sinh sản hữu tính.

C. Đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể, ít gây chết hơn và khả năng di truyền cho đời sau cao hơn.

D. Phần lớn đột biến ở mức độ phân tử đều trung tính về mặt chọn lọc sự tiến hóa xảy ra bằng quá trình củng cố ngẫu nhiên các đột biến đó.

Câu 18. Phát biểu nào dưới đây về chu trình sinh địa hóa là không chính xác?

A. Chu trình sinh địa hóa duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển.

B. Chu trình sinh địa hóa chỉ xảy ra đối với các nguyên tố hay các chất có hàm lượng lớn trong cơ thể sinh vật như C, N , P hay H2O.

C. Trong chu trình sinh địa hóa nitơ, nguyên tó này được thực vật hấp thụ dưới dạng NH4 + và NO3-

D. Trong chu trình sinh địa hóa cac bon, một phần chúng bị lắng đọng trong các dạng trầm trích.

Câu 19. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Tiến hành phép lai P : \(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}Y\), trong tổng số cá thể F1, số cá thể có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 25.5%. Tính theo lý thuyết tỷ lệ cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong 3 tính trạng là:

A. 37.5%                                B. 49.5%                                        C. 25.5%                            D. 63%

Câu 20. Khi nói về quy luật di truyền liên kết khẳng định nào dưới đây là chính xác.

A. Tỉ lệ 1 : 2 : 1 ở F2 trong phép lai 2 tính trạng chứng tỏ hiện tượng di truyền trung gian trong việc hình thành tính trạng.

B. Tỉ lệ 3 : 1 ở F2 trong phép lai 2 tính trạng chứng tỏ hiện tượng di truyền độc lập của 2 locut theo quy luật Men đen.

C. Đối với sự di truyền liên kết 2 tính trạng, nếu tần số hoán vị nhỏ hơn 50% không có khả năng tạo ra tỉ lệ  9 : 3 : 3 : 1

D. Có trường hợp phép lai phân tích 2 tính trạng, do 2 locut liên kết hoàn toàn có thể tạo ra 4 lớp kiểu hình với tỉ lệ tương đương.

Câu 21. Ở một loài sinh vật xét một locut 2 alen A và a, trong đó A là một đoạn AND dài 306 nm và 2338 liên kết hydro, alen a là sản phẩm đột biến từ alen A. Trong một tế bào soma chứa cặp gen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 2 lần, số nucleotit cần thiết cho quá trình tái bản của các alen nói trên là 2166A và 3228 G. Alen a mang đột biến:

A. Thay thế 1 cặp A- T thành 1 cặp G- X                       B. Thay thế 1 cặp G - X thành 1 cặp A – T

C. Mất một cặp G – X                                                      D. Mất 2 cặp A – T

Câu 22. Trong một hệ sinh thái:

A. Vật chất và năng lượng luôn vận động theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bặc dinh dưỡng và thải vào môi trường và không được tái sử dụng

B. Năng lượng được truyền từ sinh vật sản xuất qua mỗi bậc dinh dưỡng một cách đầy đủ và nguyên vẹn.

C. Sự tiêu hao năng lượng sống của các sinh vật chủ yếu do hô hấp, quá trình phát nhiệt và hao phí từ các bộ phận rơi rụng.

D. Năng lượng mặt trời là dạng năng lượng đầu vào duy nhất của tất cả các quần xã sinh vật.

Câu 23. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Cánh của bồ câu và cánh của châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau.

B. Các cơ quang tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện chức năng khác nhau.

C. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nọc độc của bò cạp vừa được xem là cơ quan tương đồng, vừa được xem là cơ quan tương tự.

D. Gai của cây hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai của cây xương rồng là biên dạng của thân và do có nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng.

Câu 24. Tính đa dạng về mặt di truyền của quần thể được tăng lên nhờ các nhân tố :

1. Đột biến     2. Giao phối ngẫu nhiên      3. Chọn lọc tự nhiên        4. Nhập gen       5. Các yếu tố ngẫu nhiên

A. 1, 2 , 3                   B. 1 , 2 , 4                              C. 2 , 3 , 4 , 5                         D. 1 , 2 , 3 , 4 , 5

Đáp án Đề thi HK2 môn Sinh học 12 năm 2020

Câu

Câu

Câu

1B

9C

17C

2C

10C

18B

3A

11B

19B

4C

12C

20D

5A

13D

21D

6B

14C

22C

7A

15A

23B

8A

16C

24B

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 25-40 của Đề thi HK2 môn Sinh học 12 năm 2020 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề thi HK2 môn Sinh học 12 năm 2020 - Trường THPT Lê Thành Phương có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt ! 

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?