Đề thi HK2 môn Sinh học 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Phan Đình Phùng có đáp án

TRƯỜNG THPT PHAN ĐÌNH PHÙNG

ĐỀ THI HỌC KỲ 2

MÔN SINH

NĂM 2019 – 2020

(40 câu – 50 phút)

Câu 81: Loài động vật nào sau đây trao đổi khí qua mang?

   A. Đại bàng.                    B. Giun đất.                     C. Trai sông.                   D. Cá heo.

Câu 82: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của mã di truyền?

   A. Tính phổ biến.           B. Tính bán bảo tồn.         C. Tính đặc hiệu.            D. Tính thoái hóa.

Câu 83: Ngô là cây giao phấn, khi cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ thì tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể sẽ biến đổi theo hướng

   A. tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội và tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần.              

   B. tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn và tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng dần.                

   C. tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp giảm dần.         

   D. tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần.

Câu 84: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, tổ chức sống nào sau đây là đơn vị tiến hóa cơ sở?

   A. Cá thể.                        B. Quần xã.                      C. Hệ sinh thái.                 D. Quần thể.

Câu 85: Chuỗi thức ăn: “Cỏ → Cào cào → Nhái Rắn → Đại bàng” có bao nhiêu loài sinh vật tiêu thụ?

   A. 4.                                  B. 2.                                  C. 3.                                  D. 1.

Câu 86: Cây hấp thụ canxi ở dạng nào sau đây?

   A. CaSO4.                        B. Ca(OH)2.                       C. Ca2+.                            D. Ca.

Câu 87: Dưới đây là các bước trong quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến:

   I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng.

   II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.

   III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.

   IV. Tạo dòng thuần chủng.

   Trình tự đúng nhất là:

   A. I III II.               B. III II I.               C. III II IV.            D. II III IV.

Câu 88: Lai một tính trạng trong trường hợp trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn giống nhau ở tỉ lệ

   A. kiểu gen F1 và F2.                                                B. kiểu hình F2.              

   C. kiểu gen và kiểu hình F2.                                     D. kiểu hình F1 và F2.

Câu 89: Một cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng?

   A. 8.                                  B. 4.                                  C. 1.                                  D. 2.

Câu 90: Kết quả của giao phối không ngẫu nhiên là

   A. làm cho đột biến được phát tán trong quần thể.                                                      

   B. làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền.               

   C. tạo nên sự đa hình về kiểu gen và kiểu hình. 

   D. tạo nên nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.

Câu 91: Điều không đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở người là

   A. gồm một cặp nhiễm sắc thể.                             

   B. ngoài gen qui định giới tính còn có gen qui định tính trạng thường.     

   C. nhiễm sắc thể giới tính chỉ có trong tế bào sinh dục.                              

   D. ở nữ là XX, ở nam là XY.

Câu 92: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể?

   A. Đột biến lặp đoạn.                                               B. Đột biến chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.  

   C. Đột biến đảo đoạn.                                              D. Đột biến mất đoạn.

Câu 93: Ở loài sinh sản vô tính, bộ NST được ổn định qua các thế hệ nhờ quá trình nào sau đây:

   A. Nguyên phân.                                                      B. Giảm phân và thụ tinh.

   C. Nguyên phân, giảm phân, thụ tinh.                      D. Thụ tinh, nguyên phân.

Câu 94: Để phát hiện ra quy luật liên kết gen, Moocgan đã thực hiện, lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản:

   A. mình xám, cánh dài và mình đen, cánh cụt, thu được F1 toàn mình xám, cánh dài, cho các ruồi F1 thu được tiếp tục giao phối với nhau.              

   B. mình xám, cánh dài và mình đen, cánh cụt, thu được F1 toàn mình xám, cánh dài. Lai phân tích ruồi đực F1 với ruồi cái mình đen, cánh cụt.                                             

   C. mình xám, cánh dài và mình đen, cánh cụt, thu được F1 toàn mình xám, cánh dài. Lai phân tích ruồi cái F1 với ruồi đực mình đen, cánh cụt.

   D. mình xám, cánh dài và mình đen, cánh cụt, thu được F1 toàn mình xám, cánh cụt, cho các ruồi F1 lần lượt giao phối với nhau.

Câu 95: Nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn chỉ thực hiện chức năng vận chuyển chất dinh dưỡng mà không vận chuyển khí?

   A. Chim.                          B. Côn trùng.                   C. Lưỡng cư.                   D. Cá.

Câu 96: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về tần số hoán vị gen?

   A. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.   

   B. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.       

   C. Tần số hoán vị gen càng lớn các gen càng xa nhau.                               

   D. Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể.

Câu 97: Nhận định nào sau đây là đúng về năng lượng trong hệ sinh thái:

   A. Năng lượng trong hệ sinh thái bị thất thoát chủ yếu qua chất thải và các bộ phận bị rơi rụng (lá cây, rụng lông, lột xác, …).                               

   B. Dòng năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.                        

   C. Sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao hơn tích lũy năng lượng nhiều hơn so với sinh vật ở bậc dinh dưỡng thấp hơn.

   D. Nếu một chuỗi thức ăn bắt đầu bằng thực vật thì động vật ăn thực vật có mức năng lượng cao nhất trong chuỗi thức ăn.

Câu 98: Khi nói về hệ tuần hoàn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

   I. Ở tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép, tâm thất đều có 2 ngăn.

   II. Ở hệ tuần hoàn hở, máu được lưu thông với áp lực rất thấp.

   III. Ở người, tâm nhĩ phải và tâm thất phải có máu nghèo oxy.

   IV. Một chu kì tim luôn được bắt đầu từ lúc tâm thất co, sau đó đến tâm nhĩ co và pha giãn chung.

   A. 1.                                  B. 4.                                  C. 3.                                  D. 2.

Câu 99: Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}{\rm{Dd}}\) giảm phân bình thường và có hoán vị gen giữa alen B và b. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là

   A. \(\underline {AB} D;\underline {ab} d\) hoặc \(\underline {AB} d;\underline {ab} D\) hoặc ; \(\underline {Ab} D;\underline {aB} d\).

   B. \(\underline {ab} D;\underline {ab} d\) hoặc \(\underline {AB} d;\underline {AB} D\) hoặc ; \(\underline {Ab} D;\underline {aB} d\).

   C. \(\underline {AB} D;\underline {Ab} D;\underline {aB} d;\underline {ab} d\) hoặc \(\underline {AB} d;\underline {Ab} d;\underline {aB} D;\underline {ab} D\).

    D. \(\underline {AB} D;\underline {AB} d;\underline {ab} D;\underline {ab} d\) hoặc \(\underline {Ab} D;\underline {Ab} d;\underline {aB} d;\underline {aB} D\).

Câu 100: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai \(\frac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}}Ee \times \frac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}}Ee\) liên kết hoàn toàn sẽ cho kiểu gen mang 4 alen trội và 4 alen lặn ở đời con chiếm tỉ lệ

   A. \(\frac{7}{{32}}\).                              B. \(\frac{9}{{64}}\).                              C. \(\frac{9}{{16}}\).                               D. \(\frac{3}{{16}}\).

Câu 101: Khi nói về chu trình tuần hoàn nước trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

   I. Nước luân chuyển theo vòng tuần hoàn chủ yếu nhờ tác động của sinh vật.

   II. Nước trở lại khí quyển chủ yếu nhờ sự thoái hơi nước của thực vật.

   III. Sử dụng nước lãng phí không làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể.

   IV. Phá rừng làm giảm lượng nước ngầm trong đất.

   A. 3.                                  B. 1.                                  C. 2.                                  D. 4.

Câu 102: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

   I. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu của quá trình tiến hóa.

   II. Các cơ chế cách li thúc đẩy sự phân hóa vốn gen giữa các nhóm cá thể trong quần thể.

   III. Giao phối gần không làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể.

   IV. Giao phối ngẫu nhiên không có ý nghĩa với quá trình tiến hóa.

   A. 4.                                  B. 2.                                  C. 1.                                  D. 3.

Câu 103: Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm a, b, c, d, e, g là các điểm trên nhiễm sắc thể và gen IV là gen có hại.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

   I. Nếu đảo đoạn be thì trật tự sắp xếp của các gen sẽ là I, IV, III, II, V.

   II. Nếu gen II phiên mã 5 lần thì gen IV cũng phiên mã 5 lần.

   III. Nếu bị mất 1 cặp nucleotit ở vị trí d thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của toàn bộ các bộ ba ở các gen IV và V.

   IV. Nếu đoạn de bị đứt ra và tiêu biến đi thì có thể sẽ làm tăng sức sống của thể đột biến.

   A. 2.                                  B. 1.                                  C. 3.                                  D. 4.

Câu 104: Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n =14. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Ở loài này có tối đa 8 loại đột biến thể ba.

(2) Một tế bào của đột biến thể ba tiến hành nguyên phân; ở kì sau có 30 nhiễm sắc thể đơn.

(3) Một thể đột biến của loài này bị mất 1 đoạn ở nhiễm sắc thể số 1, lặp một đoạn ở nhiễm sắc thể số 3, đảo một đoạn ở nhiễm sắc thể số 4, khi giảm phân bình thường sẽ có 1/8 giao tử không mang đột biến.

(4) Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân tạo giao tử, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử (n) được tạo ra là 1/8.

   A. 3.                                 B. 1.                                  C. 4.                                  D. 2.

Câu 105: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập qui định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

   I. Kiểu gen của P có thể là \(\frac{{AD}}{{ad}}Bb\).

   II. Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm 20%.

   III. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, hoa đỏ.

   IV. Cho P lai phân tích thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1.

   A. 1.                                  B. 2.                                  C. 3.                                  D. 4.

Câu 106: Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

   I. Nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng nitơ phân tử.

   II. Cacbon từ môi trường đi vào quần xã dưới dạng cacbon dioxit.

   III. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NH4+ và NO3-.

   IV. Vật chất từ môi trường đi vào quần xã, sau đó trở lại môi trường.

   A. 3.                                  B. 2.                                  C. 1.                                  D. 4.

Câu 107: Đem tự thụ phấn giữa F1 dị hợp ba cặp gen, kiểu hình ngô hạt đỏ, quả dài với nhau, thu được kết quả F2 như sau: 11478 cây ngô hạt đỏ, quả dài; 1219 cây ngô hạt vàng, quả ngắn; 1216 cây ngô hạt trắng, quả dài; 3823 cây ngô hạt đỏ, quả ngắn; 2601 cây ngô hạt vàng, quả dài; 51 cây ngô hạt trắng, quả ngắn. A-B-; A-bb: hạt đỏ; aaB-: hạt vàng; aabb: hạt trắng; D: quả dài; d: quả ngắn.

   I. Ba cặp gen quy định 2 tính trạng, tương tác gen liên kết không hoàn toàn.

   II. Kiểu gen của F1: \(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb\) (hạt đỏ, quả dài) \(\times \frac{{Ad}}{{aD}}Bb\) (hạt đỏ, quả dài).

   III. Kiểu gen của F1 \({\rm{Aa}}\frac{{BD}}{{bd}} \times {\rm{Aa}}\frac{{BD}}{{bd}}\).

   IV. Tần số hoán vị gen là: 20%.

   Số đáp án đúng:

   A. 2.                                  B. 1.                                  C. 3.                                  D. 4.

Câu 108: Xét một lưới thức ăn được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

   I. Lưới thức ăn này có 6 chuỗi thức ăn.

   II. Nếu loài rắn bị giảm số lượng thì loài gà sẽ tăng số lượng.

   III. Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích.

   IV. Loài giun đất được xếp vào sinh vật sản xuất.

   A. 2.                                  B. 1.                                  C. 3.                                  D. 4.

Câu 109: Cho các kết luận sau:

   I. Đột biến gen xảy ra ở vị trí vùng khởi động làm cho quá trình dịch mã không được diễn ra.

   II. Đột biến gen có thể xảy ra ngay cả trong môi trường không có tác nhân gây đột biến.

   III. Đột biến có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.

   IV. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.

Có bao nhiêu kết luận đúng?

   A. 4.                                  B. 2.                                  C. 3.                                  D. 1.

Câu 110: Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, có mấy phát biểu sau đây là đúng?

   I. Thực chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong loài.

   II. Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

   III. Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.

   IV. Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với tường hợp chọn lọc chống lại alen trội.

   A. 1.                                  B. 4.                                  C. 2.                                  D. 3.

Đáp án từ cấu 81-110 Đề thi HK2 môn Sinh học 12 năm 2020

81

82

83

84

85

86

87

88

89

90

C

B

D

D

A

C

C

A

B

B

91

92

93

94

95

96

97

98

99

100

C

D

A

B

B

A

B

D 2.3

C

A

101

102

103

104

105

106

107

108

109

110

C 3.4

D 1.2.3

A 1.4

D 2.3

B 2.3

A 2.3.4

A 1.4

A 1.3

C 2.3.4

A 4

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 111-120 của Đề thi HK2 môn Sinh học 12 năm 2020 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề thi HK2 môn Sinh học 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Phan Đình Phùng có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt ! 

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?