Đề thi HK2 môn Sinh học 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Nguyễn Văn Linh có đáp án

TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN LINH

ĐỀ THI HỌC KỲ II

Năm học: 2018-2019

Môn Sinh Học 12

Thời gian: 50 phút

 

Câu 1. Thời gian để hoàn thành một chu kì sống của một loài động vật biến nhiệt ở 180C là 17 ngày đêm còn ở 250C là 10 ngày đêm. Theo lí thuyết, nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển của loài động vật trên là:

       A. 80C.                              B. 100C.                         C. 40C.                           D. đ60C.

 Câu 2. Để diệt sâu đục thân lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng lúa. Đó là phương pháp đấu tranh sinh học dựa vào:

       A. Cạnh tranh cùng loài                                         B. Cân bằng sinh học 

       C. Cân bằng quần thể                                            D.Khống chế sinh học

 Câu 3.  Hiện nay, tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. Đây là một trong những bằng chứng chứng tỏ

       A. sự tiến hoá không ngừng của sinh giới.

       B.quá trình tiến hoá đồng quy của sinh giới (tiến hoá hội tụ).

       C. nguồn gốc thống nhất của các loài.

       D.vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá.

 Câu 4. Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thề giao phối?

       A.Tỉ lệ các nhóm tuổi.                                           B.Độ đa dạng về loài. 

       C. Tỉ lệ giới tính.                                                    D. Mật độ cá thể.

 Câu 5. Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:

(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.

(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.

(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.

(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiển gen của quần thể

(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.

Số thông tin nói về vai trò của đột biến gen là :

       A. 1                                   B. 3                                C. 2                                 D. 4

 Câu 6. Cho lưới thức ăn sau:

     

Khi phân tích mối quan hệ sinh thái giữa các loài trong lưới thức ăn trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1) Khi số lượng chim gõ kiến giảm thì số lượng xén tóc tăng vọt.

(2) Khi chim gõ kiến mất hẳn khỏi hệ sinh thái thì loài mất tiếp theo là trăn.

      (3) Khi số lượng trăn suy giảm thì số lượng thằn lằn tăng mạnh hơn chim gõ kiến.

           (4) Khi sóc mất khỏi hệ sinh thái thì sự cạnh tranh giữa trăn và diều hâu trở nên mạnh hơn.

       A. 1                                   B. 3                                C. 4                                 D. 2.

 Câu 7. Sự khác nhau giữa cây thông nhựa liền rễ với cây không liền rễ như thế nào?

       A.Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn nhưng khả năng chịu hạn kém hơn và khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ.

       B. Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn, nhưng khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới muộn hơn cây không liền rễ.

       C. Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn, có khả năng chịu hạn tốt hơn và khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ.

D.Các cây liền rễ tuy sinh trưởng chậm hơn nhưng có khả năng chịu hạn tốt hơn và khi bị chặt ngọn

sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ.

 Câu 8. Cho một số khu sinh học :

       (1) Đồng rêu (Tundra).                                         (2) Rừng lá rộng rụng theo mùa.

       (3) Rừng lá kim phương bắc (Taiga).                  (4) Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.

       Có thể sắp xếp các khu sinh học nói trên theo mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trình tự đúng là:

       A.  (1) → (2) → (3) → (4)                                    B. (2) → (3) → (1) → (4).

       C. (2) → (3) → (4) → (1).                                    D. (1) → (3) → (2) → (4).

 Câu 9. Một " không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là

       A. giới hạn sinh thái.      B. nơi ở.                        C. ổ sinh thái.               D. sinh cảnh.

 Câu 10. Cơ quan tương tự là kết quả của:

       A.Sự tiến hoá đồng quy.                                        B. Mối quan hệ họ hàng.

       C. Sự tiến hoá phân ly                                           D. Môi trường khác nhau.

 Câu 11. Tuổi sinh lí là:

       A. Thời điểm có thể sinh sản.

       B. Thời gian sống thực tế của cá thể.

       C. Thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.

       D. Tuổi bình quân của quần thể.

 Câu 12. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?

(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.

(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.

(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.

    (4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.

       A. 1                                   B. 3                                C. 2                                 D. 4

 Câu 13. Xét các đặc điểm sau:

(1) Bắt đầu từ môi trường trống trơn (chưa có sinh vật).

(2) Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.

(3) Quá trình diễn thế làm giảm đa dạng sinh học.

(4) Kết quả cuối cùng sẽ tạo ra quần xã đỉnh cực.

Diễn thế nguyên sinh có bao nhiêu đặc điểm?

       A.  4.                                 B.  1.                              C. 2.                                D. 3.

 Câu 14. Trong quan hệ giữa 2 loài, đặc trưng của mối quan hệ vật chủ và vật kí sinh là:

       A. Một loài bị hại thường có kích thước lớn và số lượng ít, một loài có lợi

       B. Hai loài đều kìm hãm sự phát triển của nhau

       C. Một loài sống bình thường nhưng gây hại cho loài khác sống chung với nó

       D. Một loại bị hại thường có kích thước nhỏ và số lượng nhiều, một loài có lợi

 Câu 15. Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?

       A. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong

       B. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.

       C.Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu

       D. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.

 Câu 16. Để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan, năm 1953 Milơ đã tạo ra môi trường nhân tạo có thành phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy của Trái Đất. Môi trường nhân tạo đó gồm:

       A. CH4, CO2, H2 và hơi nước.                            B. CH4, CO, H2 và hơi nước

       C. N2, NH3, H2 và hơi nước                                D. CH4, NH3, H2 và hơi nước.

 Câu 17. Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò ngẫu phối?

       A. Ngẫu phối làm cho các đột biến phát tán trong quần thể.

       B. Ngẫu phối gây áp lực chủ yếu đối với sự thay đổi tần số các alen.

       C. Ngẫu phối tạo ra sự đa hình về kiểu gen và kiểu hình trong quần thể.

       D. Ngẫu phối làm hình thành vô số các biến dị tổ hợp.

 Câu 18. Dạng cách li nào không thuộc cách li trước hợp tử?

       A. Cách li mùa vụ           B. cách li địa lí            

       C. Cách li tập tính           D. Cách li cơ học

 Câu 19. Có bao nhiêu bằng chứng sau đây không phải là bằng chứng giải phẫu so sánh?

1. Đa số các loài đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.

2. Người và tinh tinh có thành phần axit amin trong chuỗi Hemoglobin giống nhau .

3. Ở các loài động vật có vú, đa số con đực vẫn còn di tích của tuyến sữa không hoạt động.

4. Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan là biến dạng của lá.

5. Cấu trúc xương vây cá voi và cánh dơi.

       A. 3                                   B. 4                                C. 1                                 D. 2

 Câu 20. Một quần xã có các sinh vật sau:   

(1) Tảo lục đơn bào         (2) Cá rô                 (3) Bèo hoa dâu            (4) Tôm        

(5) Bèo Nhật Bản            (6) Cá mè trắng      (7) Rau muống              (8) Cá trắm cỏ

Trong các sinh vật trên, số loài sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là:

       A. 5                                   B. 2                                C. 4                                 D. 3

Đáp án từ câu 1-20 đề kiểm tra học kì II môn Sinh học lớp 12

01. A; 02. D; 03. C; 04. B; 05. C; 06. D; 07. C; 08. D; 09. C; 10. A;

11. C; 12. B; 13. D; 14. A; 15. D; 16. D; 17. B; 18. B; 19. D; 20. C;

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 21-40 của Đề kiểm tra HK2 môn Sinh học lớp 12 năm 2019 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề thi HK2 môn Sinh học 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Nguyễn Văn Linh có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt ! 

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?