Đề thi HK2 môn Địa lí 12 năm 2020 - Trường THPT Lý Thái Tổ có đáp án

SỞ GD & ĐT BẮC NINH

TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ

(Đề thi gồm 04 trang)

KÌ THI CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019 – 2020

Môn thi: ĐỊA LÍ 12

Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

 

Mã đề thi 213

Họ và tên thí sinh:…………………………………….Số báo danh:…………

Câu 1 :

Thông tin liên lạc gồm các hoạt động nào sau đây?

A.

Bưu chính và mạng phi thoại.

B.

Bưu chính và mạng điện thoại.

C.

Viễn thông và mạng truyền dẫn.

D.

Bưu chính và viễn thông.

Câu 2 :

Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CHÈ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010-2017

Năm

2010

2014

2015

2017

Diện tích (nghìn ha)

129,9

132,6

133,6

129,3

Sản lượng (nghìn tấn)

834,6

981,9

1012,9

1040,8

                                 (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)

Nhận xét nào sau đây đúng về diện tích và sản lượng chè của nước ta, giai đoạn 2010-2017?

A.

Sản lượng chè tăng liên tục, diện tích từ 2015 đến 2017 giảm.

B.

Diện tích và sản lượng chè của nước ta tăng liên tục từ 2010 – 2017.

C.

Diện tích và sản lượng chè từ 2015 đến 2017 có xu hướng giảm.

D.

Diện tích chè tăng liên tục còn sản lượng tăng không liên tục.

Câu 3 :

Tây Nguyên là vùng chuyên canh lớn nhất về

A.

cà phê, chè.

B.

cà phê, cao su.

C.

cà phê, dâu tằm.

D.

cao su, dâu tằm.

Câu 4 :

Công nghiệp năng lượng nước ta bao gồm hai phân ngành là:

A.

khai thác nguyên nhiên liệu và sản xuất điện.

B.

thủy điện và khai thác nguyên, nhiên liệu.

C.

thủy điện và nhiệt điện.

D.

khai thác than và sản xuất điện.

Câu 5 :

Công nghiệp khai thác dầu khí nhanh chóng trở thành ngành công nghiệp trọng điểm trong thời gian qua ở nước ta là do

A.

Mang lại hiệu quả kinh tế cao.

B.

Thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài

C.

Có thị trường tiêu thụ rộng.

D.

Tạo ra nhiều việc làm.

Câu 6 :

Khó khăn về tự nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A.

Rét đậm, rét hại.

B.

Triều cường, xâm nhập mặn.

C.

Cát bay, cát lấn chiếm đồng ruộng.

D.

Động đất, sóng thần.

Câu 7 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị đặc biệt của nước ta là

A.

Hà Nội, Hải Phòng.

B.

Cần Thơ, Thành phố Hồ ChíMinh.

C.

Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.

D.

Hà Nội, Đà Nẵng.

Câu 8 :

Cơ cấu ngành kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng đang chuyển dịch theo hướng

A.

Giảm tỉ trọng của khu vực III, tăng tỉ trọng của khu vực I và II.

B.

Tăng tỉ trọng của khu vực I, tăng tỉ trọng của khu vực II và III.

C.

Giảm tỉ trọng của khu vực I, tăng tỉ trọng của khu vực II và III.

D.

Giảm tỉ trọng của khu vực II, tăng tỉ trọng của khu vực I và III.

Câu 9 :

Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA, NĂM 2005 VÀ NĂM 2016

                                                                                                        (Đơn vị: Nghìn tấn)

Năm

Tổng số

Lúa đông xuân

Lúa hè thu và thu đông

Lúa mùa

2005

35832,9

17331,6

10436,2

8065,1

2016

43609,5

19404,4

15010,1

9195,0

                                Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô sản lượng lúa và cơ cấu của nó phân theo mùa vụ năm 2005 và năm 2016, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A.

Kêt hợp.

B.

Tròn.

C.

Miền.

D.

Miền.

Câu 10 :

Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc là

A.

dầu.

B.

than.

C.

khí tự nhiên.

D.

nhiên liệu sinh học.

Câu 11 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết vùng nào sau đây trồng nhiều cây cà phê nhất nước ta

A.

Tây Nguyên.

B.

Đông Nam Bộ.

C.

Bắc Trung Bộ.

D.

Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 12 :

Cơ cấu công nghiệp theo ngành được thể hiện ở

A.

tình hình sản xuất của từng ngành trong hệ thống các ngành công nghiệp.

B.

giá trị sản xuất của các ngành công nghiệp chế biến trong hệ thống các ngành công nghiệp.

C.

sản lượng của các ngành công nghiệp khai thác trong hệ thống các ngành công nghiệp.

D.

tỉ trọng giá trị sản xuất của từng ngành trong hệ thống các ngành công nghiệp.

Câu 13 :

Nhân tố quan trọng nhất làm cho kim ngạch xuất khẩu của nước ta liên tục tăng trong những năm gần đây là

A.

nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao.

B.

mở rộng thị trường và đa dạng hóa các sản phẩm.

C.

điều kiện tự nhiên thuận lợi.

D.

kinh tế nước ta đang hội nhập với thế giới và khu vực.

Câu 14 :

Vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước là

A.

Duyên hải Nam Trung Bộ.

B.

Đồng bằng sông Cửu Long.

C.

Đồng bằng sông Hồng.

D.

Đông Nam Bộ.

Câu 15 :

Sau Đổi mới, hoạt động buôn bán ở nước ta ngày càng mở rộng theo hướng

A.

tiếp cận thị trường Châu Phi, Châu Mĩ.

B.

tăng mạnh thị trường Đông Nam Á.

C.

đa dạng hóa, đa phương hóa.

D.

chú trọng vào thị trường Nga và Đông Âu.

Câu 16 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết tỉnh nào sau đây của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ không có đường biên giới với Trung Quốc?

A.

Quảng Ninh.

B.

Bắc Giang. 

C.

Hà Giang.

D.

Lạng Sơn.

Câu 17 :

Sự phân hóa lãnh thổ du lịch, nước ta có 3 vùng gồm:

A.

Miền Bắc, miền Trung, miền Nam.

B.

Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc.

C.

Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

D.

Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Nam Bộ.

Câu 18 :

Cho biểu đồ:

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

A.

Quy mô, cơ cấu kinh tế phân theo thành phần của nước ta năm 2010 và 2016

B.

Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế của nước ta năm 2010 - 2016

C.

Tốc độ tăng trưởng phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2010 - 2016

D.

Giá trị sản xuất của các thành phần kinh tế của nước ta.

Câu 19 :

Phương hướng quan trọng để phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta là

A.

đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu (gạo, cà phê, cao su, hoa quả…)

B.

tăng giá trị sản xuất nông nghiệp trong cơ cấu GDP.

C.

đẩy mạnh sản xuất nông sản đáp ứng nhu cầu tiêu dùng tại chỗ của người dân.

D.

tăng số lượng hoạt động trong khu vực nông – lâm – ngư nghiệp.

Câu 20 :

Cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn ở nước ta thay đổi từ thủy điện sang nhiệt điện chủ yếu là do

A.

nhà máy nhiệt điện được vận hành quanh năm.

B.

đưa vào khai thác các nhà máy nhiệt điện công suất lớn.

C.

không xây dựng thêm các nhà máy thủy điện.

D.

sự suy giảm trữ lượng nước của các dòng sông.

Đáp án Đề thi HK2 môn Địa lí 12 năm 2020

1

D

2

A

3

C

4

A

5

A

6

A

7

C

8

C

9

B

10

B

11

A

12

D

13

B

14

C

15

C

16

B

17

C

18

A

19

A

20

B

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 21-40 của Đề thi HK2 môn Địa lí 12 năm 2020 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là một phần trích đoạn 1 phần nội dung Đề thi HK2 môn Địa lí 12 năm 2020 - Trường THPT Lý Thái Tổ có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt ! 

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?