Đề thi HK1 môn Hóa 8 năm 2020 trường THCS Võ Thị Sáu có đáp án

TRƯỜNG THCS VÕ THỊ SÁU

ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC 8 NĂM 2020

I. TRẮC NGHIỆM

Chọn một trong những chữ cái A, B, C, D cho đúng nhất.

Câu 1: Hóa trị của Fe trong hai hợp chất FeCl3, FeCl2 là:

A. I

B. III, II

C. I, III

D. I, II

Câu 2: Cho các kí hiệu và các công thức hóa học: Cl, H, O, C, CO2, Cl2, H2, O2. Dãy gồm các đơn chất là:

A. Cl, H, O, C

B. CO2, Cl2, H2, O2

C. C, Cl2, H2, O2

D. CO2, Cl, H, O2

Câu 3: Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học có cùng

A. khối lượng

B. số proton

C. số nơtron

D. cả A, B, C

Câu 4: Công thức hóa học dung để biểu diễn:

A. hợp chất

B. chất

C. đơn chất

D. hỗn hợp

Câu 5: Một kim loại M tạo muối sunfat M2(SO4)3. Muối nitrat của kim loại M là:

A. M(NO3)3

B. M2(NO3)2

C. MNO3

D. M2NO3

Câu 6: Trong nguyên tử luôn có:

A. số proton bằng số nơtron

B. số proton bằng số electron

C. số nowtron bằng số electron

D. số proton bằng số electron bằng số nơtron

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Cân bằng các phương trình phản ứng hóa học sau:

Al + S −to→ Al2S3

NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 +NaCl

K + H2O → KOH + H2

Fe + Cl2 −to→ FeCl3

Câu 2: Lập công thức hóa học của các hợp chất hai nguyên tố sau: Ca và O; Al và Cl.

Câu 3: Tính khối lượng mol của các chất sau: H2O, Al2O3, Mg3(PO4)2, Ca(OH)2.

Câu 4: Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố hóa học có trong các hợp chất sau: MgO và Fe2O3.

Câu 5:

Tính khối lượng của 4,48 lít khí SO3 (ở đktc).

Tính thể tích ở đktc của 6,4 gam khí CH4.

(Cho biết H=1, O=16, Al=27, Ca=40, P=31, Mg=24, S=32, C=12, Fe=56).

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: chọn B

Hướng dẫn: +) Trong FeCl3 → x.I = 3.I → x = III

+) Trong FeCl2 → y.I = 2.I → y = II

Câu 2: chọn C

Hướng dẫn: Đơn chất là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học.

Câu 3: chọn B

Câu 4: chọn B

Câu 5: chọn A

Hướng dẫn: Từ M2(SO4)3 → a.2 = 3.II → a = III → Công thức muối nitrat của kim loại M là M(NO3)3.

Câu 6: chọn B

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Cân bằng phản ứng hóa học:

2Al + 3S −to→ Al2S3

3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl

2K + 2H2O → 2KOH + H2 ↑

2Fe + 3Cl2 −to→ 2FeCl3

Câu 2:

\(C{a_x}{O_y} \to II.x = II.y \to \frac{x}{y} = \frac{{II}}{{II}} = \frac{1}{1} \to CTHH:\,CaO\)

\(A{l_x}C{l_y} \to III.x = I.y \to \frac{x}{y} = \frac{I}{{II}} = \frac{1}{3} \to x = 1;y = 3 \to CTHH:AlC{l_3}\)

Câu 3:

H2O = 2x1+16 =18 (gam)

Al2O3 = 27x2+16x3 = 102 (gam)

Mg3(PO4)2 = 24x3+95x2 =262 (gam)

Ca(OH)2 = 40+34 =74 (gam)

Câu 4:

MgO: %Mg = 24/40 x 100% = 60%

%O = 100% - 60% = 40%

Fe2O3: %Fe = 112/160 x 100% = 70%

%O = 100% - 70% = 30%

Câu 5:

nSO3= 4,48/22,4=0,2 (mol) → mSO3= 0,2 x 80 = 16 (gam).

nCH4= 6,4/16 = 0,4 (mol) → VCH4= 0,4 x 22,4 = 8,96 (lít).

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Đề thi HK1 môn Hóa 8 năm 2020 trường THCS Võ Thị Sáu có đáp án. Để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống Chúng tôi chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!

Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?