TRƯỜNG THCS NGUYỄN THỊ MINH KHAI
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC 8 NĂM 2020
A- LÝ THUYẾT
CHƯƠNG 1: CHẤT – NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ
I. Chất
a, Vật thể: Là những vật tồn tại quanh ta
VD: bàn, ghế, máy tính, điện thoại
+ Vật thể tự nhiên: cây, hoa, lá, ..
+ Vật thể nhân tạo: xe máy, bút, vở,…
b, Chất: Vật thể được hình thành từ chất
+ Chất tinh khiết: Chất không có lẫn các chất khác
VD: nước cất
Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau được gọi là hỗn hợp.
II. Nguyên tử
+ Nguyên tử: Là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện
Nguyên tử gồm có:
- Vỏ: Được cấu thành từ 1 hay nhiều electron mang điện tích âm chuyển động quanh hạt nhân
Khối lượng của hạt electron là 9,1 . 10-28 gam
- Hạt nhân: được cấu tạo bởi proton (mang điện tích +) và notron (không mang điện tích)
Khối lượng của hạt proton và notron có giá trị tương đương (1,67 . 10-24 gam)
=> Trong nguyên tử, số p = số n
+ Khối lượng nguyên tử xấp xỉ bằng khối lượng của proton và notron (do khối lượng của electron rất bé)
III. Nguyên tố hóa học
+ Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân
+ Mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái (chữ cái đầu được viết in hoa) được gọi là kí hiệu hóa học
+ Nguyên tử khối (NTK) là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon (dvC)
1 dvC = 1/12 khối lượng một nguyên tử cacbon.
IV. Đơn chất và hợp chất – phân tử
+ Đơn chất là những chất được tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học và được phân thành 2 loại
- Kim loại: hầu hết ở thể rắn ở điều kiện thường (trừ thủy ngân ở thể lỏng), có ánh kim, dẫn điện, nhiệt tốt
- Phi kim: ở điều kiện thường có thể tồn tại ở cả 3 trạng thái: rắn, lỏng, khí. Thường không có ánh kim, không dẫn điện và nhiệt (trừ than chì)
+ Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên
- Hợp chất vô cơ: CO2, HCl, NaOH
- Hợp chất hữu cơ: CH4, C2H6,..
+ Phân tử: Là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất
Phân tử khối : Khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.
V. Công thức hóa học
+ Công thức hóa học dùng để biểu diễn phân tử của đơn chất và hợp chất
+ Từ công thức hóa học ta biết được:
- Phân tử gồm các nguyên tố nào
- Mỗi nguyên tố có bao nhiêu nguyên tử
- Phân tử khối của chất
* Công thức hóa học của đơn chất: chỉ gồm kí hiệu hóa học của một nguyên tố và chỉ số nguyên tử có trong một phân tử
VD: Công thức hóa học của kim loại: Sắt: Fe; Magie: Mg; …
Công thức hóa học của phi kim: Cacbon: C; Lưu huỳnh: S,….
Một số phi kim có công thức hóa học gồm kí hiệu hóa học của nguyên tố và chỉ số viết ở chân của kí hiệu hóa học: N2, O2, F2, …
* Công thức hóa học của hợp chất: Gồm kí hiệu hóa học của các nguyên tố tạo ra chất kèm theo chỉ số ở chân mỗi kí hiệu như: AxBy, AxByCz,…
Trong đó:
A, B, C là kí hiệu nguyên tố
x, y, z là những số biểu thị số nguyên tử của nguyên tố có trong một phân tử hợp chất, gọi là chỉ số
(Chỉ số bằng 1 thì không cần ghi)
VI. Hóa trị
- Hóa trị của một nguyên tố (nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử) này với một số nhất định nguyên tử (hay nhóm nguyên tử) khác
- Qui tắc hóa trị: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia
Xét chất X có CTHH: \({\mathop A\limits^a _x}{\mathop B\limits^b _y}\)
Trong đó A có hóa trị a; B có hóa trị b
Ta có đẳng thức: ax = by
CHƯƠNG II: PHẢN ỨNG HÓA HỌC
I. Sự biến đổi chất
+ Hiện tượng trong đó chất bị biến đổi (trạng thái, hình dạng, kích thước, …) mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu được gọi là hiện tượng vật lý
+ Hiện tượng trong đó có sự biến đổi chất này thành chất khác, tức là có sự sinh ra chất mới được gọi là hiện tượng hóa học
II. Phản ứng hóa học
- Phản ứng hóa học: là quá trình biến đổi chất này thành chất khác
- Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác
Ta có sơ đồ:
Tên chất tham gia => Tên chất sản phẩm
- Điều kiện xảy ra phản ứng: Phản ứng xảy ra khi các chất phải tiếp xúc với nhau, đun nóng hoặc cần có chất xúc tác
- Dấu hiệu nhận biết có phản ứng xảy ra:
+ Thay đổi màu sắc
+ Tạo chất bay hơi
+ Tạo chất kết tủa
+ Tỏa nhiệt hoặc phát sáng
III. Định luật bảo toàn khối lượng
Định luật : Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng
* Chú ý: Do trong phản ứng hóa học, chỉ có sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử, còn nguyên tử các nguyên tố vẫn giữ nguyên nên khối lượng được bảo toàn.
IV. Phương trình hóa học
Sự biểu diễn phản ứng hóa học bằng công thức hóa học được gọi là phương trình hóa học
Phương trình hóa học cho biết:
- Chất phản ứng và sản phẩm
- Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử các chất trong phản ứng. Tỉ lệ này đúng bằng hệ số của mỗi chất trong phương trình
VD: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Trong phản ứng trên, tỉ lệ phân tử là:
Fe : HCl : FeCl2 : H2 = 1 : 2 : 1 : 1
CHƯƠNG 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
I. Mol
- Mol là lượng chất chứa 6 . 1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó
Số 6 . 1023 gọi là số Avogadro, kí hiệu N
- Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó
- Khối lượng mol của chất có cùng số trị với nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất, có đơn vị khối lượng là gam
- Thể tích mol của chất khí là thể tích chiểm bởi N phân tử của chất khí đó
- Một mol của bất kì chất nào, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau.
- Ở điều kiện tiêu chuẩn: 00C và 1 atm thể tích mol của chất khí đều bằng 22,4 lít
II. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
1. Sự chuyển đổi giữa lượng chất (n) và khối lượng chất (m)
Ta có công thức: n = m : M (mol)
=> m = n . M (gam) ; M = m : n (g/mol)
2. Sự chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí
Ta có công thức:
V = n . 22,4 (lít)
=> n = V : 22,4 (mol)
3. Sự chuyển đổi giữa lượng chất và số nguyên tử, phân tử
Số nguyên tử A = N x số mol nguyên tử
Số phân tử A = N x số mol phân tử
III. Tỉ khối của chất khí
1. Tỉ khối hơi của khí A đối với khí B (d A/B)
d A/B = \(\frac{{{M_A}}}{{{M_B}}}\)
=> Tỉ khối hơi của khí A đối với khí B sẽ cho biết khí A nặng hoặc nhẹ hơn khí B là d A/B lần
2. Tỉ khối hơi của A đối với không khí:
d A/KK = MA/MKK = MA/29
=> Tỉ khối hơi của khí A đối với không khí, sẽ cho biết khí A nặng hoặc nhẹ hơn không khí là d A/KK lần
IV. Tính theo công thức hóa học
1. Biết công thức của hợp chất, xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất:
Bước 1: Tìm khối lượng mol của hợp chất
Bước 2: Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất
Bước 3: Chuyển đổi số mol nguyên tử thành khối lượng
Bước 4: Tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất
Ví dụ: Tính phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất BaCl2
Bước 1: Khối lượng mol của hợp chất: M BaCl2 = 137 + 71 = 208 (g/mol)
Bước 2: Trong 1 mol hợp chất trên có chứa 1 mol Ba; 2 mol Cl
Bước 3: Chuyển đổi lượng chất thành khối lượng
m Ba = 1 . 137 = 137 (gam)
m Cl = 2 . 35,5 = 71 (gam)
Bước 4: Thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất là:
%Ba = 137 : 208 . 100% = 65,87%
%Cl = 71 : 208 . 100% = 34,13%
2. Biết thành phần các nguyên tố, xác định công thức hóa học của hợp chất:
Bước 1: Tính khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất
Bước 2: Tính số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất
Bước 3: Quy ra số nguyên tử mỗi nguyên tử mỗi nguyên tố trong một phân tử hợp chất
Bước 4: Viết công thức hóa học của hợp chất
V. Tính the phương trình hóa học
1. Ý nghĩa của phương trình hóa học
Phương trình hóa học cho biết:
- Công thức hóa học của chất tham gia và chất tạo thành
Tỉ lệ số phân tử chất tham gia và tạo thành
2. Tính số mol hoặc khối lượng hay thể tích các chất tham gia và các chất sản phẩm
- Viết phương trình hóa học
- Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tích thành số mol chất
- Dựa vào phương trình hóa học để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành
- Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng hoặc thể tích khí ở đktc
B- BÀI TẬP THAM KHẢO
I- Phần trắc nghiệm
Câu 1. Hãy điền vào chỗ trống những từ hay cụm từ thích hợp sao cho đúng với nội dung các định nghĩa, định luật sau:
a) Một mol của bất kì chất...................... nào ở.................................. điều kiện nhiệt
độ và áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau.
b) Phân tử là......................... đại diện cho chất gồm......................................... liên kết
với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất.
c) Trong một phản ứng hoá học,............................................ của
sản phẩm............................... tổng khối lượng các chất tham gia.
d) Nguyên tố hoá học là tập hợp....................................... có cùng..............................
Đáp án:
a) Một mol của bất kì chất khí nào ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau.
b) Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thê hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất.
c) Trong một phản ứng hoá học, tổng khôi lượng của sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia.
d) Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân
Câu 2. Dãy các công thức hoá học nào sau đây viết đúng?
A. H2O, CO3, NaCl, HCl, CaS.
B. H2O, CO2, Al2O, Na2SO4, CaS2.
C. HCl, H2O, CO2, Al2O3, H2SO4.
D. HCl, C02, NaCl2, NaS04,CaS.
→ Đáp án: C
Câu 3. Khí A nặng hơn khí hiđro 14 lần và là khí độc. Khí A là
A. CO2. B. N2.
C.CO. D. SO2.
→ Đáp án: C
Câu 4. Cho các chất sau:
a) Cát sạch. b) Bột nhôm.
c) Muối ăn. d) Vôi sống.
e) Cồn C2H6O. g) Khí hiđro. h) Bột sắt
Nhóm các chất đều gồm các đơn chất là
A.a, b, c. B. b, g, h.
C. b, g, c. D. a, e, b.
→ Đáp án: B
II- Phần tự luận
Câu 1.
a) Tính thể tích ở đktc của một hỗn hợp khí gồm 1,1 gam CO2 và 2,8 gam CO.
b) 0,25 mol hợp chất A2O có khối lượng 15,5 gam. Tìm CTHH của hợp chất
c) Hợp chất khí NOx có tỷ khối với hiđro là 23. Tìm CTHH của hợp chất.
Đáp án:
a) Thể tích của hỗn hợp là
\({V_{hh}} = 22,4.\left( {\frac{{1,1}}{{44}} + \frac{{2,8}}{{28}}} \right) = 2,8{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (l)\)
\(M = \frac{{15,5}}{{0,25}} = 62 \Rightarrow 2A + 16 = 62 \Rightarrow A = 23.\)
b) Nguyên tố Na → Na2O
c) \(M = 23.2 = 46 \Rightarrow 14 + 16x = 46 \Rightarrow x = 2 \Rightarrow N{O_2}\)
Câu 2. Điền hệ số thích hợp để hoàn thành các phương trình hoá học sau:
\(Fe + C{l_2}\xrightarrow{{{t^0}}}FeC{l_3}\)
\(Al{(OH)_3}\xrightarrow{{{t^0}}}A{l_2}{O_3} + {H_2}O\)
\(Ca{(OH)_2} + {H_3}P{O_4} \to C{a_3}{(P{O_4})_2} + {H_2}O\)
\(ZnS + {O_2}\xrightarrow{{{t^0}}}ZnO + S{O_2}\)
Đáp án:
\(2Fe + 3C{l_2}\xrightarrow{{{t^0}}}2FeC{l_3}\)
\(2Al{(OH)_3}\xrightarrow{{{t^0}}}A{l_2}{O_3} + 3{H_2}O\)
\(3Ca{(OH)_2} + 2{H_3}P{O_4} \to C{a_3}{(P{O_4})_2} + 6{H_2}O\)
\(2ZnS + 3{O_2}\xrightarrow{{{t^0}}}2ZnO + 2S{O_2}\)
Câu 3. (2 điểm) Cho 6,5 gam kim loại X hoá trị II tác dụng hoàn toàn với khí oxi (đktc), sau phản ứng thu được 8,1 gam muối XO. Hỏi:
a) Viết PTHH.
b) Tính thể tích khí oxi (đktc) đã phản ứng với kim loại X.
c) Tìm kim loại X.
(Biết: C = 12 ; N = 14 ; s = 32 ; Na = 23 ; C1 = 35,5 ; Zn = 65 ; O = 16.)
Câu 3.
a)
\(2X + {O_2}\xrightarrow{{{t^0}}}XO\)
b ) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
\(\Rightarrow {m_{{O_2}}} = 1,6(gam) \Rightarrow {V_{{O_2}}} = 1,12\) lít
b) Ta có
\(2{n_{{O_2}}} = {n_X} = 0,1 \Rightarrow M = 65\left( {Zn} \right).\)
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Đề cương ôn tập HK1 môn Hóa 8 năm 2020 trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai có đáp án. Để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống Chúng tôi chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!
Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục:
Đề thi HK1 môn Hóa 8 năm 2020 trường THCS Nguyễn Thái Học có đáp án