TRƯỜNG THCS PHƯỚC HẢI
| ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2020-2021 MÔN SINH HỌC 8 Thời gian: 120 phút |
ĐỀ BÀI
I. Trắc Nghiệm (8 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1. Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan.
A. Thận, bóng đái B. Thận, bóng đái và ống dẫn nước tiểu.
C. Thận và ống thận D. Thận , ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
Câu 2. Người cận thị thường mang kính ở dạng.
A. Mặt kính dày. B. Mặt kính mỏng.
C. Mặt kính lõm. D. Mặt kính lồi
Câu 3. Khi thí nghiệm huỷ não ếch để tìm hiểu chức năng các rễ tuỷ, bạn Hùng dùng HCl 3% kích thích vào chi sau bên phải của ếch thì các chi khác co mà chi sau bên phải không co. Vậy bạn Hùng đã làm đứt rễ tuỷ nào?
A. Rễ trước chi sau bên trái B.Rễ trước chi sau bên phải C. Rễ sau chi sau bên trái D.Rễ sau chi sau bên phải
Câu 4. Tế bào hình que và hình nón của mắt có ở.
A. Màng mạch. B. Màng lưới.
C. Màng cứng. D. Thể thủy tinh.
Câu 5. Bộ phận quan trọng nhất của hệ thần kinh ở người là.
A. Bộ não. B. Tủy sống.
C. Hành tủy. D. Các dây thần kinh.
Câu 6. Hoocmôn sinh dục đực có tên là.
A. Ơstrôgen. B. Testostêrôn.
C. Tirôxin. D. Ađrênalin
Câu 7. Những nguyên tắc rèn luyện da phù hợp:
a. Phải luôn cố gắng rèn luyện cho da tới mức tối đa.
b. Phải rèn luyện từ từ, nâng dần sức chịu đựng.
c. Phải rèn luyện trong nhà, tránh tiếp xúc ánh nắng mặt trời.
Câu 8. Hãy sắp xếp thông tin ở cột A phù hợp với cột B và ghi kết quả vào cột C.
A | B | C |
1. Phân hệ giao cảm. 2. Phân hệ đối giao cảm | a. Các nhân xám ở trụ não và đoạn cùng của tuỷ sống. b. Các nhân xám ở sừng bên tuỷ sống (Từ đốt ngực I tới đốt thắt lưng III) | 1…
2… |
Câu 9. Hãy chọn phương án đúng khi nói đến tật cận thị.
a.Cận thị do cầu mắt dài. b.Cận thị do cầu mắt ngắn.
c.Cận thị do thể thuỷ tinh quá phồng. d.Cận thị do thể thuỷ tinh quá dẹp.
Câu 10. Cho các từ và cụm từ: Màng nhĩ, ống tai, vành tai…Hãy điền vào chỗ … thay cho số 1,2,3 để hoàn thiện thông tin sau:
Tai ngoài gồm..(1).. có nhiệm vụ hứng sóng âm,..(2)..hướng sóng âm; Tai ngoài được giới hạn với tai giữa bởi..(3).. (có đường kính khoảng 1cm.)
Câu 11. Hãy chọn phương án đúng khi nói tới bệnh bướu cổ:
Bướu cổ là do thiếu Iốt trong khẩu phần ăn hàng ngày.
Bướu cổ là do hoóc môn tirôxin không tiết ra.
Bướu cổ không ảnh hưởng gì tới quá trình sinh lí của cơ thể.
Câu 12. Nơi sản sinh ra tinh trùng là:
a. Túi tinh. c.Tinh hoàn.
b. Mào tinh. d.Cả a,b,c.
B. Tự luận (12 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm):
Trình bày cấu tạo của một nơron điển hình? Ở tế bào có những hoạt động sống chủ yếu nào?
Câu 2 (2,5 điểm):
Hồng cầu có đặc điểm và cấu tạo phù hợp với chức năng mà nó đảm nhận như thế nào?
Câu 3 (4,0 điểm):
a) Hệ tiêu hóa ở người gồm những cơ quan nào? Cơ quan nào quan trọng nhất? Vì sao?
b) Với khẩu phần ăn đầy đủ các chất và sự tiêu hóa diễn ra có hiệu quả thì thành phần các chất dinh dưỡng sau tiêu hóa ở ruột non là gì?
Câu 4 (2,5 điểm):
Phân biệt tính chất của phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện ? Nêu rõ ý nghĩa của sự hình thành và sự ức chế phản xạ có điều kiện đối với học sinh trung học cơ sở ?
ĐÁP ÁN
I. Phần Trắc Nghiệm
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 11 | 12 | |
D | C | B | B | A | B | B | 1.B | 2.A | A,C | A,B | C |
10 | 1 | 2 | 3 |
Vành tai | Ống tai | Màng nhĩ |
II. Phần Tự Luận
Câu 1:
Cấu tạo của một nơron điển hình:
- Về cơ bản nơron có cấu trúc của một tế bào: gồm màng sinh chất, chất tế bào và nhân tế bào.
- Nơron có cấu trúc đặc trưng của tế bào thần kinh, gồm:
+ Thân nơron: thường có hình sao, hình bầu dục…, trong có chứa nhân.
+ Sợi nhánh: thường có nhiều sợi nhánh ở xung quanh thân, các sợi nhánh thường phân nhánh dạng cành cây.
Thân và sợi nhánh có chứa thể Nissl(màu xám) - > cấu tạo nên chất xám trong trung ương thần kinh và các hạch thần kinh.
+ Sợi trục: có một sợi trục dài, bên ngoài thường có bao mielin(màu trắng), tận cùng phân nhánh và có các cúc xinap.
Sợi trục cấu tạo nên chất trắng trong trung ương thần kinh và các dây thần kinh, bó sợi thần kinh.
* Ở tế bào có những hoạt động sống chủ yếu :
- Sự trao đổi chất và chuyển hóa( đồng hóa và dị hóa)
- Lớn lên( sinh trưởng và phát triển)
- Phân chia( sinh sản)
- Cảm ứng.
Câu 2:
* Chức năng: hồng cầu kết hợp và vận chuyển khí oxi từ phổi đến cung cấp cho tế bào, đồng thời kết hợp và vận chuyển khí cacbonic từ tế bào đến phổi để thải ra môi trường bên ngoài.
* Các đặc điểm giúp hồng cầu đảm nhận tốt chức năng :
+ Hình đĩa, lõm hai mặt -> bề mặt tiếp xúc của hồng cầu rất lớn, đặc điểm này giúp nó tăng lượng O2, CO2 hợp với hồng cầu và nhờ đó phản ứng kết hợp giữa Hb với O2, CO2 được thực hiện mau chóng, giúp máu cung cấp đầy đủ O2 cho cơ thể và thải CO2 ra bên ngoài.
+ Hồng cầu không có nhân -> giúp hồng cầu giảm bớt sự tiêu tốn năng lượng khi nó hoạt động, giúp cơ thể tiết kiệm được năng lượng và cũng nhờ đó hồng cầu có thể làm việc trong suốt đời sống của nó.
+ Trong hồng cầu có chứa huyết sắc tố Hb, là một loại protein kết hợp với chất sắc đỏ chứa sắt. Khi máu qua phổi, do áp suất O2 ở phổi cao: Hb + O2 -> Hb.O2 không bền. Khi máu đến tế bào, do áp suất O2 ở tế bào thấp: Hb.O2 -> Hb + O2 ; do áp suất CO2 trong tế bào cao, Hb + CO2 -> Hb.CO2 không bền, theo máu về phổi và thải CO2 ra ngoài môi trường.
+ Trong cơ thể hồng cầu thường xuyên được đổi mới, trong một giây có khoảng 10 triệu hồng cầu được sinh mới để thay thế một lượng tương đương các hồng cầu già kém khả năng hoạt động bị chết đi. Đặc điểm này giúp hồng cầu luôn được đổi mới và duy trì được khả năng làm việc liên tục trong cơ thể người.
---(Để xem tiếp nội dung đáp án từ câu 3 - 4 phần tự luận của tài liệu các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Đề thi HSG cấp trường môn Sinh học 8 năm 2020 Trường THCS Phước Hải có đáp án. Để xem thêm các tài liệu khác các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để tham khảo và tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây: