| ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II |
TRƯỜNG THPT NGHĨA MINH ************** | Môn sinh học lớp 12 Năm học 2018- 2019 Thời gian 45 phút không kể thời gian giao đề |
Câu 1. ( 3 điểm). Trình bày tóm tắt sự khác biệt giữa chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo.
Câu 2. ( 3 điểm). Phân biệt chọn lọc tự nhiên của Đacquyn với CLTN theo quan điểm hiện đại
Câu 3 (2 điểm). Tiến hoá nhỏ là gì? Kết quả của tiến hóa nhỏ? Vai trò của từng nhân tố chi phối quá trình tiến hoá nhỏ.
Câu 4( 2 điểm). Nêu khái niệm loài ở sinh vật giao phối. Trình bày phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí.
--------HẾT-------
ĐÁP ÁN
Câu 1. Trình bày vắn tắt sự khác biệt giữa chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo.
| Chọn lọc nhân tạo | Chọn lọc tự nhiên |
Khái niệm | Là sự chọn lọc do con người tiến hành, tích lũy những biến dị có lợi và đào thải những biến dị có hại đối với bản thân con người. ( 0.25) | Là quá trình tích lũy những biến dị có lợi và đào thải những biến dị có hại đối với bản thân sinh vật ( 0.25) |
Tính chất | Do con người tiến hành, vì mục đích con người ( 0.25) | Diễn ra trong tự nhiên ( 0.25) |
Nội dung | Tích lũy các biến dị có lợi và đào thải những biến dị có hại ( 0.25) | Tích lũy các biến dị có lợi và đào thải những biến dị có hại ( 0.25) |
Động lực | Nhu cầu thị hiếu của con người ( 0.25) | Đấu tranh sinh tồn của sinh vật ( 0.25) |
Cơ sở | Tính di truyền và biến dị của sinh vật ( 0.25) | Tính di truyền và biến dị của sinh vật ( 0.25) |
Kết quả | Vật nuôi, cây trồng phát triển theo hướng có lợi với con người, mỗi loài thích nghi với một nhu cầu nhất định. ( 0.25) | Sinh vật thích nghi với điều kiện sống ( 0.25) |
Câu 2. ( 3điểm). Phân biệt chọn lọc tự nhiên của Đacquyn với CLTN theo quan điểm hiện đại
| Quan niệm của Đacquyn | Quan niệm hiện đại |
Nguyên liệu của CLTN | - Biến dị cá thể dưới ảnh hưởng của điều kiện sống và tập quán hoạt động ( 0.25) - các sai dị cá thể trong quá trình sinh sản. ( 0.25) | - Đột biến và biến dị tổ hợp. ( 0.25) - Thường biến có ý nghĩa gián tiếp ( 0.25) |
Đơn vị tác động của CLTN | - Cá thể ( 0.25) | - Chủ yếu là + Cá thể ( 0.25) + Quần thể ở loài giao phối( 0.25) |
Thực chất CLTN | - Phân hóa khả năng sống sót giữa các cá thể thích nghi nhất ( 0.25) | - Phân hó khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể ( 0.25) |
Kết quả của CLTN | - Sự sống sót của các cá thể thích nghi nhất ( 0.25) | - Sự phát triển và sinh sản ưu thế của các cá thể trong quần thể, của những quần thể thích nghi. ( 0.25) |
Vai trò | - CLTN là nhân tố tiến hóa cơ bản nhất, xác định chiều hướng và nhịp điệu tích luỹ biến dị ( 0.25) |
Câu 3 (2 điểm). Tiến hoá nhỏ là gì? Kết quả của tiến hóa nhỏ? Vai trò của từng nhân tố chi phối quá trình tiến hoá nhỏ.
- Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể bao ( bao gồm biến đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể. ( 0.5)
- Kết quả là sự hình thành loài mới (0.5)
- Vai trò của từng nhân tố chi phối quá trình tiến hoá nhỏ
- Quá trình đột biến: ĐB là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá trong đó đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu (0.25)
- Quá trình giao phối: phát tán ĐB trong quần thể và tạo ra vô số biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp của CLTN. Trung hoà tính có hại của đột biến (0.25)
- CLTN là nhân tố quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, là nhân tố định hướng quá trình tiến hoá (0.25)
- Các cơ chế cách li thúc đẩy quá trình phân li tính trạng, tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể gốc (0.25)
Câu 4( 2 điểm). Nêu khái niệm loài ở sinh vật giao phối. Trình bày phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí.
- Khái niệm loài: ở các loài giao phốicó thể xem loài là một nhóm quần thể có những tính trạng chung về hình thái, sinh lí, có khu phân bố xác định. Trong đó các cá thể có khả năng giao phối với nhau và được cách li sinh sản với những nhóm quần thể khác (0.5điểm)
- Phương thức hình loài bằng con đường địa lí
- Do loài mở rộng khu phân bố của nó hoặc khu phân bố bị chia nhỏ do sự xuất hiện các chướng ngại vật địa lí như sông, núi…(0.5)
- Trong những điều kiện địa lí khác nhau CLTN dã tích luỹ các đột biến và biến dị tổ hợp theo hướng khác nhau, dần dần tạo thành nòi địa lí rồi dần dần hình thành loài mới ( 0.5)
- Ví dụ: loài chim sẻ ngô do mở rộng khu phân bố đã hình thành 3 nòi địa lí: nòi Châu âu, nòi Trung quốc, nòi Ấn độ có đặc điểm khác nhau. Giữa nòi Trung quốc và nòi Châu âu không có dạng lai đó là một chứng minh chuyển giai đoạn từ nòi địa lí sang loài mới. (0.5)
Trên đây là Đề thi HK2 môn Sinh lớp 12 năm 2018-2019 để xem đầy đủ nội dung đề thi các em vui lòng đăng nhập website Chúng tôi chọn Xem online hoặc Tải về máy tính. Chúc các em học tốt và thực hành hiệu quả!