TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRƯỜNG TỘ Họ và tên:…………………………. Lớp: 8 | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Năm học 2019 – 2020 Môn: Vật Lý 8 |
I. TRẮC NGHIỆM (4đ)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
1. Nam ngồi trên một toa tàu đang rời khỏi ga. Câu nào đúng ?
A. Nam đứng yên so với nhà ga. B. Nam đứng yên so với toa tàu.
C. Nam đứng yên so với hàng cây bên đường. D. Nam chuyển động so với toa tàu.
2. Đơn vị của vận tốc là:
A. km.h B. m.s
C. km/h D. s/m
3. Một ô tô đi quãng đường dài 120km, trong 3h. Vận tốc của ô tô đó là
A. 40m/s B. 360 km/h C. 4 km/h D. 40 km/h
4. Lực là đại lượng vectơ vì :
A. Lực làm vật biến dạng. B. Lực làm cho vật chuyển động.
C. Lực làm vật thay đổi tốc độ. D. Lực có độ lớn, phương và chiều.
5. Chuyển động nào sau đây là chuyển động đều
A. Vận động viên trượt tuyết từ dốc xuống núi B. Ô tô bắt đầu rời bến
C. Chuyển động của ô tô khi vào bến D. Kim chạy của đồng hồ
6. Trường hợp nào sau đây ma sát là có hại?
A. Ma sát giữa đế giày và nền nhà. B. Ma sát giữa thức ăn và đôi đũa.
C. Ma sát giữa bánh xe và trục quay. D. Ma sát giữa dây và ròng rọc.
7. Hình nào sau đây biểu diễn đúng trọng lực của vật có khối lượng 7kg?
8. Cách làm nào sau đây giảm được lực ma sát?
A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc
C. Tăng độ nhẵn lên mặt tiếp xúc D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc
Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
9. Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên 1 vật có........................................bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều....................................
II. TỰ LUẬN (7điểm)
10. ( 2 điểm) Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều? Cho ví dụ ?
11. (2,0 điểm) Hãy diễn tả bằng lời yếu tố của các lực ở hình vẽ sau:
12. (2 điểm) Một người đi bộ trên 1 đoạn đường bằng phẳng dài 8km với thời gian là 30 phút, sau đó lên dốc 10 phút với vận tốc 3 km/h. Tính:
a) Vận tốc của ô tô đi trên đoạn đường bằng phẳng là bao nhiêu?
b) Vận tốc trung bình của ô tô đi trên 2 đoạn đường ./.
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
I. TRẮC NGHIỆM (4đ)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | B | A | C | D | D | C | A | B |
Câu 9: độ lớn- ngược nhau
II. TỰ LUẬN (7điểm)
Câu | Đáp án | Điểm |
10 (2đ) | * Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. Ví dụ: Chuyển động của đầu kim đồng hồ. * Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. | 0,5đ
0,5đ 0,5đ 0,5đ |
11 (2đ) | - Điểm đặt: Tại A - Phương nằm ngang. - Chiều từ trái sang phải. - Cường độ: F = 2000 N. |
0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ |
12 (2đ) | Tóm tắt: s1 = 8km t1 = 30 phút = \(\frac{1}{2}h\) t2 = 10 phút = \(\frac{1}{6}h\) s2 = 3 km Tính: a) v1 = ? km/h b) vtb = ? km/h |
0,5đ |
4 (2đ) | Giải: a) Vận tốc của đi trên đoạn đường bằng phẳng là: \({v_1} = \frac{{{s_1}}}{{{t_1}}} = \frac{8}{{\frac{1}{2}}} = 16km/h\) b) Vận tốc trung bình của ô tô trên cả 2 đoạn đường là: \({v_{tb}}\,\, = \,\frac{{{s_1}\,\, + \,{s_2}}}{{{t_1}\,\, + \,\,{t_2}}} = \frac{{8 + 3}}{{\frac{1}{2} + \frac{1}{6}}} = 16,5km/h\) |
0,5đ
1 đ
|
Trên đây là toàn bộ nội dung Đề thi giữa HK1 môn Vật lý 8 năm học 2019-2020 trường THCS Nguyễn Trường Tộ. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.