Đề thi giữa HK1 môn Sinh 12 năm 2020 - Trường THPT Châu Thành A có đáp án

SỞ GD&ĐT HẬU GIANG                                      ĐỀ THI GIỮA HK1 GDTX CẤP THPT

TTGDTX CHÂU THÀNH A                                                    Môn: Sinh học 12

                                                                                                Thời gian: 45 phút

                                                                                       (không kể thời gian phát đề)

Khoanh tròn  câu trả lời đúng nhất trong những câu dưới đây.

001: Cơ sở di truyền ở cấp độ phân tử là

A. prôtêin.                            B. ARN                                C. axit nuclêic.                   D. ADN

002: Trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể lưỡng bội gen tồn tại thành từng cặp alen. Nguyên nhân vì

A. trong mọi tế bào, gen luôn tồn tại theo cặp alen ( AA, Aa..)

B. ở tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại theo từng cặp tương đồng.

C. tồn tại theo cặp alen giúp các gen hoạt động tốt hơn.

D. các gen luôn được sắp xếp theo từng cặp .

003: Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia 3 loại ARN là mARN, tARN, rARN?

A. cấu hình không gian                                                  B. số loại đơn phân

C. khối kượng và kích thước                                         D. chức năng của mỗi loại.

004: Giả sử một gen của vi khuẩn có số nuclêôtit là 3000. Hỏi số axit amin trong phân tử prôtêin có cấu trúc bậc 1 được tổng hợp từ gen trên là bao nhiêu?

A. 500                                  B. 499                                  C. 498                                  D. 750

005: Quá trình hoạt hoá aa có vai trò

A. gắn aa vào tARN tương ứng nhờ enzim đặc hiệu.

B. gắn aa vào tARN nhờ enzim nối ligaza.

C. kích hoạt aa và gắn nó vào tARN.

D. sử dụng năng lượng ATP để kích hoạt aa.

006: Loại ARN nào mang bộ ba đối mã?

A. mARN                             B. tARN

C. rARN                               D. ARN của vi rút

007: Điều nào không đúng với ưu điểm của thể đa bội với thể lưỡng bội?

A. cơ quan sinh dưỡng lớn hơn                                   B. độ hữu thụ lớn hơn

C. phát  triển khoẻ hơn                                                  D. có sức chống chịu tốt hơn

008: Điểm khác nhau cơ bản giữa gen cấu trúc và gen điều hoà là

A. về cấu trúc gen

B. về chức năng của Prôtêin do gen tổng hợp

C. về khả năng phiên mã của gen

D. về vị trí phân bố của gen

009: Mỗi Nuclêôxôm được một đoạn ADN dài quấn quanh bao nhiêu vòng?

A. quấn quanh  vòng   B. quấn quanh 2 vòng

C. quấn quanh  vòng   D. quấn quanh  vòng

010: Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là

A. hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, có một ADN giống với ADN mẹ còn ADN kia đã có cấu trúc thay đổi

B. hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi hoàn toàn giống nhau và giống với ADN mẹ ban đầu

C. sự nhân đôi xảy ra trên hai mạch của ADN theo hai chiều ngược nhau

D. trong hai ADN mới hình thành mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một mạch mới tổng hợp

011: Đơn vị cấu tạo cơ bản của NST là

A. nuclêôtit                          B. ribônuclêotit                   C. axit amin.                        D. nuclêôxôm

012: Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit sẽ dừng lại khi ribôxôm

A. gặp bộ ba kết thúc                                                      B. gặp bộ ba đa nghĩa.

C. trượt hết phân tử mARN                                           D. tế bào hết axít amin

013: Phương thức gây đột biến nào sau đây không phải của đột biến gen?

A. Thay 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác.

B. Đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit dọc theo gen.

C. Chuyển 1 cặp nuclêotit từ NST này sang NST khác.

D. Thêm 1 cặp nuclêotit vào gen.

014: Đột biến gen là

A. những biến đổi vật chất di truyền xảy ra trong cấu trúc phân tử của NST.

B. những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến 1 hay một số cặp Nu trong gen.

C. loại đột biến xảy ra trên phân tử ADN.

D. loại đột biến làm thay đổi số lượng NST.

015: Thể đột biến là

A. cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện chỉ ở kiểu hình trội

B. cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện ở kiểu hình trung gian

C. cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện chỉ ở kiểu hình lặn

D. cá thể mang đột biến đã biểu hiện ở kiểu hình

016: Trường hợp đột biến gen nào gây hậu quả lớn nhất?

A. Mất cặp nuclêotit đầu tiên.

B. Thêm 3 cặp nuclêotit trước mã kết thúc.

C. Thay thế 1 cặp nuclêotit ở đoạn giữa.

D. Mất 3 cặp nuclêotit trước mã kết thúc.

017: Sự xảy ra đột biến phụ thuộc vào

A. loại tác nhân đột biến và thời điểm xảy ra đột biến.

B. cường độ. liều lượng của tác nhân đột biến.

C. bản chất của gen hay NST bị tác động.

D. Tất cả đều đúng.

018: Ở một loài, có số lượng NST lưỡng bội 2n = 20. Số lượng NST ở thể 1 nhiễm là

A. 2n -1 = 19                       B. 2n +1 = 21                      C. n = 10                              D. 2n + 2 = 22

019: Trong tế bào sinh dưỡng của một người thấy có 47 NST đó là

A. thể hội chứng Đao.                                                     B. thể hội chứng Terner

C. thể hội chứng Klaiphentơ.                                        D. thể dị bội

020: Ở sinh vật nhân thực, bộ ba mở đầu quá trình dịch mã là

A. GUA                                B. AUG                                C. GAU                                D. UUG

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề thi giữa HK1 môn Sinh 12 năm 2020 - Trường THPT Châu Thành A có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo và làm trắc nghiệm online với các đề thi khác:

​Chúc các em học tập tốt ! 

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?