SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC | ĐỀ THI GIỮA HK I |
TRƯỜNG THPT BẾN TRE | Môn: Địa lí – Lớp 12; Năm học: 2020-2021 |
A. Có chiều rộng 12 hải lí.
B. Tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lí.
C. Tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
D. ở phía ngoài đường cơ sở với chiều rộng 12 hải lí.
Câu 2: Việc thông thương qua lại giữa nước ta với các nước làng giềng chỉ có thể tiến hành thuận lợi ở một số cửa khẩu, vì
A. thuận tiện cho việc đảm bảo an ninh quốc gia.
B. phần lớn biên giới nước ta nằm ở miền núi.
C. phần lớn biên giới chạy theo các đỉnh núi, các hẻm núi.
D. là nơi có địa hình thuận lợi cho qua lại.
Câu 3: Ý nghĩa to lớn của vị trí địa lí nước ta về mặt kinh tế là
A. Nằm ở khu vực nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới.
B. Có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hoá - xã hội với các nước trong khu vực.
C. Nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế.
D. Có mối giao lưu lâu đời với nhiều nước trong khu vực.
Câu 4: Nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ là nhờ:
A. Nằm ở phía đông nam lục địa Á - Âu.
B. Nằm trong khu vực nội chí tuyến.
C. Nằm gần vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương.
D. ở trong khu vực gió mùa châu Á.
Câu 5: Điểm giống nhau giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Đều là đồng bằng phù sa châu thổ sông.
B. Đều có 2/3 diện tích đất phèn và đất mặn.
C. Đều có hệ thống đê ven sông ngăn lũ.
D. Đều có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
Câu 6: Do biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành dải đồng bằng duyên hải miền Trung nên:
A. đồng bằng phần nhiều hẹp ngang.
B. đồng bằng bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
C. đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông.
D. có một số đông bằng mở rộng ở các của sông lớn
Câu 7: Việc giao lưu kinh tế giữa các vùng miền núi gặp khó khăn thường xuyên chủ yếu là do
A. địa hình bị chia cắt mạnh. B. động đất xảy ra.
C. khan hiếm nước vào mùa khô. D. thiên tai dễ xảy ra.
Câu 8: Hạn chế lớn nhất của đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Không có hệ thống đê bao bọc. B. Địa hình thấp và bằng phẳng.
C. Diện tích quá hẹp. D. Diện tích đất phèn, đất mặn còn quá nhiều.
Câu 9: Tây Bắc – Đông Nam là hướng chính của
A. dãy núi Nam Trung Bộ. B. các dãy núi Đông Bắc.
C. Các dãy núi Tây Bắc. D. Dãy núi Hoành Sơn, Bạch Mã
Câu 10: Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình Việt nam?
A. Địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
B. Cấu trúc địa hình đa dạng.
C. Địa hình vùng nhiệt đới khô hạn.
D. Địa hình chịu tác động mạnh của con người.
Câu 11: Câu nào dưới đây thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa miền núi với đồng bằng nước ta?
A. Đồng bằng có địa hình bằng phẳng, miền núi có địa hình cao hiểm trở.
B. Đồng bằng thuận lợi cho cây lương thực, miền núi thích hợp cho cây công nghiệp.
C. Những sông lớn mang vật liệu bào mòn ở miền núi bồi đắp, mở rộng đồng bằng.
D. Sông ngòi phát nguyên từ miền núi cao nguyên chảy qua các đồng bằng.
Câu 12: Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp là kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước ta vì:
A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
B. Nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông.
C. Nước ta nằm trong khu vực châu Á gió mùa.
D. Đồi núi thấp chiếm 85% diện tích lãnh thổ.
Câu 13: Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là nhờ:
A. Nằm gần Xích đạo, mưa nhiều. B. Địa hình 85% là đồi núi thấp.
C. Chịu tác động thường xuyên của gió mùa. D. Tiếp giáp với Biển Đông.
Câu 14: Biển Đông ảnh hưởng nhiều nhất, sâu sắc nhất đến thiên nhiên nước ta ở lĩnh vực
A. Sinh vật. B. Địa hình. C. Khí hậu. D. Cảnh quan ven biển.
Câu 15: Dạng địa hình nào sau đây ở vùng ven biển rất thuận lợi cho xây dựng cảng biển
A. vịnh, cửa sông. B. các bờ biển mài mòn.
C. các vũng, vịnh nước sâu. D. các tam giác châu với bãi triều rộng.
Câu 16: Biểu hiện rõ nhất đặc điểm nóng ẩm của Biển Đông là:
A. Thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế.
B. Nhiệt độ nước biển khá cao và thay đổi theo mùa.
C. Có các dòng hải lưu nóng hoạt động suốt năm.
D. Có các luồng gió theo hướng đông nam thổi vào nước ta gây mưa.
Câu 17: Dựa vào bảng số liệu:
DIỆN TÍCH, DÂN SỐ ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG NĂM 2014
Vùng | Diện tích (km2) | Dân số (nghìn người) |
Đồng bằng Sông Hồng | 14964,1 | 19505,8 |
Hãy cho biết mật độ dân số của Đồng bằng Sông Hồng là bao nhiêu?
A. 1203,5 người/km2. B. 1103,5 người/km2.
C. 1403,5 người/km2. D. 1303,5 người/km2.
Câu 18: Cho bảng số liệu:
Giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 2000 – 2016 (Đơn vị: tỉ USD)
Năm | 2000 | 2001 | 2004 | 2009 | 2016 |
Xuất khẩu | 479,2 | 403,5 | 565,7 | 581,0 | 645,0 |
Nhập khẩu | 379,0 | 349,1 | 454,5 | 502,0 | 607,0 |
Nhận xét nào sau đây không đúng về giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 2000 - 2016?
A. Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng.
B. Giai đoạn 2000 - 2001 giá trị xuất khẩu giảm nhanh hơn nhập khẩu.
C. Giá trị nhập khẩu tăng chậm hơn xuất khẩu.
D. Giá trị nhập khẩu tăng nhiều hơn xuất khẩu.
Câu 19: Căn cứ vào trang 13 của Atlat địa lí Việt Nam, hãy cho biết miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ không có các cao nguyên nào sau đây?
A. Tà Phình. B. Sín Chải. C. Kon Tum. D. Mộc Châu.
Câu 20: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết ở ven biển và đảo, quần đảo nước ta có những khu dự trữ sinh quyển thế giới nào sau đây?
A. Cát Bà, Cù Lao Chàm, Côn Đảo. B. Cát Bà, Cù Lao Chàm, Rạch Giá.
C. Cát Bà, Cù Lao Chàm, Núi Chúa. D. Cát Bà, Cù Lao Chàm, Phú Quốc.
ĐÁP ÁN
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
ĐA | C | D | C | D | A | C | A | D | C | C |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
ĐA | C | D | C | C | C | A | D | C | C | B |
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung Đề thi giữa HK1 môn Địa lí 12 năm 2020 - Trường THPT Bến Tre có đáp án, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống Chúng tôi chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!
Ngoài ra các em học sinh có thể thử sức mình với hình thức thi trắc nghiệm online tại đây:
Chúc các em học tập thật tốt!