TRƯỜNG THCS ÂU DƯƠNG LÂN | KỲ THI CHỌN HSG CẤP TRƯỜNG Năm học: 2020 - 2021 MÔN: VẬT LÝ 9 Thời gian: 150p |
Bài 1 (1,5 điểm).
An có việc cần đi vội ra ga. An có thể đi bộ với vận tốc 6km/h hoặc cũng có thể chờ 24 phút nữa thì sẽ có xe buýt đến ngay trước cửa nhà mình, đi đến ga với vận tốc 30km/h. Hỏi An nên chọn cách nào để đi đến ga sớm hơn ?
Bài 2 (2 điểm).
Một bếp dầu đun sôi 1 lít nước đựng trong ấm bằng nhôm khối lượng 300gam thì sau thời gian t1 = 10 phút nước sôi. Nếu dùng bếp trên để đun 2 lít nước trong cùng điều kiện thì sau bao lâu nước sôi ? Cho nhiệt dung riêng của nước và nhôm lần lượt là C1 = 4200J/kg.K ; C2 = 880J/kg.K. Biết nhiệt do bếp dầu cung cấp một cách đều đặn.
Bài 3 (2 điểm).
Hai gương phẳng M1, M2 đặt song song có mặt phản xạ quay vào nhau, cách nhau một đoạn d = 12cm. Nằm trong khoảng hai gương có hai điểm O và S cùng cách gương M1 một đoạn a = 4 cm; (biết OS = h = 6cm).
a) Hãy trình bày cách vẽ một tia sáng từ S đến gương M1 tại I, phản xạ đến gương M2 tại J rồi phản xạ đến O.
b) Tính khoảng cách từ I đến A và từ J đến B. (AB là đường thẳng đi qua S và vuông góc với mặt phẳng của hai gương).
Bài 4 (2 điểm).
Hai bản kim loại đồng chất, tiết diện đều, có cùng chiều dài l = 20cm và tiết diện nhưng có trọng lượng riêng khác nhau: d1 = 1,25d2. Hai bản được hàn dính lại một đầu và được treo bằng sợi dây như hình (H1).
Để thanh nằm ngang người ta thực hiện hai biện pháp sau:
a) Cắt một phần của bản thứ nhất và đem đặt lên chính giữa của phần còn lại. Tìm chiều dài phần bị cắt.
b) Cắt bỏ một phần của bản thứ nhất. Tìm chiều dài phần bị cắt đi.
Bài 5 (2,5 điểm).
Cho mạch điện như hình vẽ (H2)
Cho R1 = 6Ω ; R2 = 20 Ω
R3 = 20 Ω ; R4 = 2 Ω
a) Tính điện trở của đoạn mạch
khi K đóng và khi K mở.
b) Khi K đóng, cho UAB = 24V.
Tìm cường độ dòng điện qua R2 .
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Bài 1 (1,5 điểm).
Gọi khoảng cách từ nhà An đến ga là s .
- Nếu đi bộ, An sẽ đến ga sau một thời gian : t1 = s/6
- Nếu chờ đi xe buýt, An sẽ đến ga sau thời gian : t2 = ( 24/60 ) + ( s/30 )
- Để so sánh t1 và t2 , ta xét hiệu:
t = t1 – t2 = s/6 – ( 24/60 + s/30 ) = 2s/15 – 0,4 > 0
- Ta thấy t > 0 (tức t1 > t2 ) ,
+ Nếu s > 3 km. Tức là nếu nhà xa ga hơn 3km thì nên chờ xe buýt sẽ đến ga sớm hơn.
+ Nếu s < 3 km. Tức là nếu nhà gần ga hơn 3km thì nên đi bộ ngay sẽ đến ga sớm hơn.
Bài 2 (2 điểm).
Gọi Q1 và Q2 là nhiệt lượng cần cung cấp cho nước và ấm nhôm trong hai lần đun,
Gọi m1, m2 là khối lương nước và ấm trong lần đun đầu.
Ta có: Q1 = (m1.C1 + m2.C2) ∆t
Q2 = (2.m1.C1 + m2.C2) ∆t
Do nhiệt toả ra một cách đều đặn, nghĩa là thời gian đun càng lâu thì nhiệt toả ra càng lớn. Ta có thể đặt: Q1 = k.t1 ; Q2 = k.t2 (trong đó k là hệ số tỉ lệ nào đó)
Suy ra: k.t1 = (m1.C1 + m2.C2) ∆t
k.t2 = (2.m1.C1 + m2.C2) ∆t
Lập tỉ số ta được:
\(\frac{{{t_2}}}{{{t_1}}} = \frac{{(2{m_1}{C_1} + {m_2}{C_2})}}{{({m_1}{C_1} + {m_2}{C_2})}} = 1 + \frac{{{m_1}{C_1}}}{{{m_1}{C_1} + {m_2}{C_2}}}\)
hay \({t_2} = \left( {} \right.1 + \frac{{{m_1}{C_1}}}{{{m_1}{C_1} + {m_2}{C_2}}}\left. {} \right).{t_1} = \left( {} \right.1 + \frac{{4200}}{{4200 + 0,3.880}}\left. {} \right).10 = 19,4\) phút
...
------(Nội dung tiếp theo của tài liệu, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về máy)------
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung tài liệu Đề thi chọn HSG môn Vật Lý 9 Trường THCS Âu Dương Lân năm học 2020 - 2021 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.