Đề thi chọn HSG môn Vật Lý 9 Trường THCS Lâm Văn Bền năm 2021 có đáp án

TRƯỜNG THCS LÂM VĂN BỀN

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

Năm học: 2020 - 2021

MÔN: VẬT LÝ 9

Thời gian: 150p

 

Câu 1 (4,0 điểm): 

Hai người đi từ tỉnh A đến tỉnh B trên quãng đường dài 120km. Người thứ nhất đi xe máy với vận tốc 45km/h. Người thứ hai đi ôtô và khởi hành sau người thứ nhất 20 phút với vận tốc 60km/h.

a) Hỏi người thứ hai phải đi mất bao nhiêu thời gian để đuổi kịp người thứ nhất?

b) Khi gặp nhau, hai người cách tỉnh B bao nhiêu km?

c) Sau khi gặp nhau, người thứ nhất cùng lên ôtô với người thứ hai và họ đi thêm 25 phút nữa thì tới tỉnh B. Hỏi khi đó vận tốc của ôtô bằng bao nhiêu?

Câu 2 (4,0 điểm): 

Thả đồng thời 0,2kg sắt ở 150C và 450g đồng ở nhiệt độ 250C vào 150g nước ở nhiệt độ 800C. Tính nhiệt độ của sắt khi có cân bằng nhiệt xảy ra biết rằng sự hao phí nhiệt vì môi trường là không đáng kể và nhiệt dung riêng của sắt, đồng, nước lần lượt bằng 460J/kg.K, 400J/kg.K và 4200J/kg.K.     

Câu 3 (4,0 điểm):

Hai gương phẳng M1, M2 đặt song song có mặt phản xạ quay vào nhau, cách nhau một đoạn d = 12cm. Nằm trong khoảng hai gương có hai điểm O và S cùng cách gương M1 một đoạn a = 4 cm; ( biết OS =  h = 6cm).

a) Hãy trình bày cách vẽ một tia sáng từ S đến gương M1 tại I, phản xạ đến gương M2 tại J rồi phản xạ đến O.

b) Tính khoảng cách từ I đến A và từ J đến B. (AB là đường thẳng đi qua S và vuông góc với mặt phẳng của hai gương).

Câu 4 (5,0 điểm):

Cho mạch điện như hình vẽ (H.1).

Biết R2 = R3 = 20W; R1.R4 = R2.R3 và hiệu điện thế giữa hai điểm A, B bằng 18 vôn.

Điện trở của dây dẫn và ampe kế không đáng kể.

a. Tính điện trở tương đương của mạch AB.

b. Khi giữ nguyên vị trí R2, R4, ampe kế và đổi chỗ của R3, R1 thì ampe kế chỉ 0,3A. Biết rằng cực dương của ampe kế mắc ở C. Hãy tính R1 và R4

Câu 5 (3,0 điểm):

Cho  mạch điện như hình vẽ.

Biến trở AB là 1 dây đồng chất, dài l = 1,3m, tiết diện S = 0,1mm2, điện trở suất  = 10 - 6Ωm. U là hiệu điện thế không đổi.  Nhận thấy khi con chạy ở các vị trí cách đầu A hoặc đầu B những đoạn như nhau bằng 40cm thì công suất toả nhiệt trên biến trở là như nhau. Xác định R0 và tỉ số công suất tỏa nhiệt trên R0 ứng với 2 vị trí của C?

--------------- Hết ------------

ĐÁP ÁN

Câu 1:

a) Gọi S1 là quãng đường từ tỉnh A đến chổ gặp nhau (km)

     t1 là thời gian người thứ nhất đi từ tỉnh A đến chổ gặp nhau (giờ)

Ta có:

S1 = v1t1 = v2( \({t_1} - \Delta t\))

\(\Leftrightarrow 45{t_1} = 60({t_1} - \frac{1}{2})\)   

<=> 45t1 = 60t – 30 => t1 = 2(h); t2 = 1,5(h)

Vậy sau 1,5h người thứ hai đuổi kịp người thứ nhất.

b) Khi gặp nhau, hai người cách tỉnh B là :

S2 = S – S1 = S – v1t1 = 120 – (45.2) = 30(km)

c) Sau khi gặp nhau, vận tốc của xe ôtô là:

\(v = \frac{S}{t} = \frac{{30}}{{\frac{5}{{12}}}} = 30\frac{{12}}{5} = 72(km/h)\)

Câu 2:

+ Gọi t là nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt xảy ra.

     + Lập luận để đưa ra:

      - Nhiệt lượng sắt hấp thụ: Q1 = m1c1(t – t1).

      - Nhiệt lượng đồng hấp thụ: Q2 = m2c2(t – t2)

      - Nhiệt lượng do nước tỏa ra Q3 = m3c3(t3 – t)

      - Lập công thức khi có cân bằng nhiệt xảy ra, từ đó suy ra:

\(t\, = \,\frac{{{m_1}{c_1}{t_{1\,}}\, + \,{m_2}{c_2}{t_2}\, + \,{m_3}{c_3}{t_3}\,}}{{{m_1}{c_1}\, + \,{m_2}{c_2}\, + \,{m_3}{c_3}\,\,}}\)

     + Tính được t = 62,40C.

...

------(Nội dung đáp án các câu tiếp theo, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về máy)------

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung tài liệu Đề thi chọn HSG môn Vật Lý 9 Trường THCS Lâm Văn Bền năm học 2020 - 2021 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?