TRƯỜNG THCS KIM AN | ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG Môn: SINH HỌC 9 Năm học: 2020 – 2021 Tổng thời gian làm bài: 150 phút |
ĐỀ BÀI
Câu 1(4đ):
Cho giao phấn giữa hai giống bí thuần chủng thu được F1.Tiếp tục cho F1 thụ phấn với nhau thu được F2 có kết quả như sau:
56,25% số cây quả tròn, hoa đỏ.18,75% số cây quả tròn, hoa vàng
18,75% số câyquả dài, hoa đỏ.6,25% số cây quả dài, hoa vàng
a/ Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai của F1để xác định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình của F2.
b/ Xác định kiểu gen, kiểu hình của hai giống P đã mang lai và lập sơ đồ minh họa.
Câu 2:(4đ):
a/ Phân biệt NST thường và NST giới tính về cấu tạo và chức năng
b/ Ruồi giấm có 2n= 8.Có 4 hợp tử của ruồi giấm đều nguyên phân 5 lần bằng nhau.
Hãy xác định : Số tế bào con được tạo ra và số NST có trong tế bào con
Câu 3: (3đ)
a/ Mô tả cấu trúc không gian của phân tử AND. Hệ quả của nguyên tắc bổ sung dược biểu hiện ở những điểm nào.
b/ Một đoạn mạch ARN có trình tự các nucleotit như sau:
- A- U- G- X- U- X- G-
Hãy xác định trình tự các nucleotit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên
Câu4:(3đ)
Gen B có 3600 liên kết hiđrô và có chiều dài là 5100Ao. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có hiệu số giữa uraxin với ađênin là 120 ribônuclêôtit và tỉ lệ giữa guanin với xitôzin là \(\frac{2}{3}\).
a.Tính số lượng nuclêotit từng loại của gen B
b. Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit của phân tử mARN
Câu 5( 4đ) a/Phân biệt thường biến với đột biến
b/ Tại sao đột biến thường có hại cho bản thân sinh vật.Nêu vai trò của đột biến gen trong thực tiễn và sản xuất.
ĐÁP ÁN
Câu1(4đ)
a/Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai
F2 có tỉ lệ 56,25%:18,75%:18,75%:6,25%= 9:3:3:1
Phân tích từng cặp tính trạng ở F2:
-Về hình dạng quả:
Quả tròn/quả dài=(56,25+18,75): (18,75+6,25)=75:25=3:1
F2 có tỉ lệ 3 trội :1 lặn =>quả tròn là tính trạng trội ,quả dài là tính trạng lặn
Quy ước :A quả tròn, a: quả dài
F2 có tỉ lệ 3:1 =>F1 đều có kiểu gen dị hợp với nhau.F1:Aa x Aa
-Về màu hoa:Hoa đỏ:hoa vàng=(56,25+18,75):(18,75 +6,25)=75:25=3:1
F2 có tỉ lệ 3:1=>hoa đỏ là tính trạng trội so với hoa vàng
Quy ước B :hoa đỏ, b:hoa vàng
F2 có tỉ lệ 3:1=>F1 phải dị hợp về 2 cặp gen F1: Bb x Bb.
* tổ hợp 2 cặp tính trạng F1: (Aa x Aa) (Bb x Bb)
Vậy F1 đều dị hợp về 2 cặp gen lại với nhau.F1:AaBb x AaBb.
Sơ đồ lai:
F1:AaBb (quả tròn, hoa đỏ) x AaBb (quả tròn hoa đỏ)
GF1:AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
HS tự lập bảng xác định đúng kiểu gen ,kiểu hình của F2
b/Kiểu gen ,kiểu hình của P
Do F1 đều mang kiểu gen AaBb (dị hợp về hai cặp gen)=>P thuần chủng phải chứa hai cặp gen tương phản.Vậy P có thể xảy ra một trong hai trường hợp sau:
P: AABB x aabb hoặc P: AAbb x aaBB
Sơ đồ lai 1:
P:AABB(quả tròn hoa đỏ ) x aabb (quả dài hoa vàng)
Gp:AB ab
F1 AaBb
Kiểu hình 100% quả tròn, hoa đỏ
Sơ đồ lai 2:
P:AAbb (quả tròn, hoa vàng ) x aaBB( quả dài, hoa đỏ )
Gp:Ab aB
F1 : AaBb
Kiểu hình 100% quả tròn ,hoa đỏ
Câu 2 (4đ)
a/ Phân biệt NST thường với NST giới tính.
| NST thường | NST giới tính |
Cấu tạo | -Có nhiều cặp trong tế bào lưỡng bội (2n). -Luôn sắp xếp thành cặp tương đồng. -Giống nhau giữa cá thể đực và cá thể cái trong loài. | -Chỉ có 1 cặp trong tế bào lưỡng bội(2n). -Cặp XY không tương đồng. -Khác nhau giữa cá thể dực và cái trong loài. |
Chức năng | -Không quy định giới tính của cơ thể. -Chứa gen quy định tính trạng thường. | -Quy định giới tính. -Chứa gen quy định tính trạng liên quan đến giới tính. |
b/*Số tế bào con được tạo ra:
Áp dụng công thức a.2x = 4.25 =128 (tế bào)
*Số NST có trong tế bào con:
a.2x.2n = 128 x 8 =1024 (NST)
Câu 3 (3đ)
a/* Mô tả được cấu trúc không gian của ADN
*Hệ quả của NTBS:
-Khi biết trình tự các nucleotit trên 1 mạch đơn ta có thể suy ra trình tự các nucleotit trên mạch đơn còn lại.
-Ta có : A= T; G = X và A + G = T + X
b/ HS xác định được trình tự các nucleotit trong đoạn gen đã tổng hợp ra ARN là :
-T-A-X-G-A-G-X-
Câu 4 (3đ)
a.Số lượng từng loại nuclêotit của gen.
Số lượng nucleotit của gen B \(\frac{{5100 \times 2}}{{3,4}} = 3000\)(nuclêôtit)
Theo đầu bài ta có: 2A + 3G = 3600 (1) à G = X = 600 (nu)
2A+ 2G = 3000 (2) A = T = 900 (nu)
b. - Tổng số ribonu của mARN là: 3000: 2 = 1500 (nu)
- Số nu từng loại của mARN :
Ta có rU + rA = Agen = 900
rU - rA = 120
=> rU = \(\frac{{900 + 120}}{2} = 510(ribonu)\); rA= 900 - 510 = 390( ribo nu)
Ta có : rG/rX= 2/3 => rG= 2/3rX
Mà rX + rG = Ggen = 600 => rX + 2/3rX= 600
=> rX= 360( ribo nu); rG = 600- 360= 240( ribo nu)
Câu 5 (4đ)
a/Phân biệt thường biến với đột biến
| Thường biến | Đột biến |
Khái niệm | -Là những biến đổi kiểu hình của cùng 1 kiểu gen. | -Là những biến đổi về vật chất di truyền ADN hoặc NST. |
Nguyên nhân | -Do điều kiện sống của môi trường thay đổi. | -Do tác nhân trong hay ngoài tế bào. |
Tính chất | Là biến đổi không di truyền. -Xuất hiện đồng loạt theo hướng xác định có lợi. | -Là biến dị di truyền. -Xuất hiện riêng lẻ,không xác định,thường thì có hại. |
Vai trò | Giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường. | Tạo nguồn nguyên liệu trong chọn giống và tiến hóa. |
b.
-Đột biến thường có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen,và gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp protein.
-Vai trò của đột biến gen :Đột biến gen tọa ra gen lặn ,chúng chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp và trong môi trường thích hợp.
-Qua giao phối ,nếu gặp tổ hợp gen thích hợp ,một đột biến có hại có thể trở thành có lợi ,đột biến có thể làm tăng khả năng thích ứng của sinh vật với môi trường.
- Đột biến có lợi có ý nghĩa đối với chăn nuôi và trồng trọt.
---
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: