Đề KSLC HK2 môn Toán 12 năm 2020 trường THPT Nguyễn Đức Cảnh có đáp án

SỞ GD & ĐT THÁI BÌNH

TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐỨC CẢNH

( Đề thi có 04 trang )

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG

Bài thi: TOÁN 12

Thời gian làm bài: 90 phút, không kể phát đề

Câu 1: Phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB với 2 điểm A(3;1;2) và B(-1;-1;8) là :

A.  \(4x + 2y - 6z + 13 = 0\)         B.\(4x + 2y - 6z + 13 = 0\)

C.  \(x- 2y - 3z + 1 = 0\)             D.\(2x + 1y - 3z +13 = 0\)

Câu 2: Cho tứ diện ABCD có cạnh AB, BC, BD vuông góc với nhau từng đôi một. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Góc CD giữa  và(ABD)  là góc \(\widehat {CBD}\).        B. Góc giữa AC và (BCD) là góc \(\widehat {ACB}\).

C. Góc giữa AD và (ABC) là góc \(\widehat {ADB}\).         D. Góc giữa AC và (ABD) là góc \(\widehat {CBA}\).

Câu 3: Trong không gian Oxyz , gọi G(a; b; c) là trọng tâm của tam giác ABC với A (1;2;3), B(1;3;4), C(1;4;5). Giá trị của tổng  \({a^2} + {b^2} + {c^2}\)  bằng

A. 27                             B. 26.                           

C. 38                             D. 10

Câu 4: Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = {x^4} - 8{x^2} + 16\)  trên đoạn  [-1;3]  là:

A. 15.                            B. 22.                           

C. 18.                            D. 25.

Câu 5: Mặt phẳng đi qua trục hình trụ, cắt hình trụ theo thiết diện là hình vuông cạnh có cạnh bằng 2R . Diện tích toàn phần của khối trụ bằng:

A.\(8\pi {R^2}.\)                        B. \(2\pi {R^2}.\)                       

C.\(6\pi {R^2}.\)                        D.\(4\pi {R^2}.\)

Câu 6: Cho \({z_1},{z_2}\) là hai nghiệm phức của phương trình \({z^2} - 2z + 10 = 0\). Tính \(A = \left| {z_1^2} \right| + \left| {z_2^2} \right| - 3{z_1}{z_2}\)

A.\(A = - 10\)                    B.\(A = 10\)                     

C. \(A = - 9\)                     D.\(A = - 8\)

Câu 7: Cho hàm số  liên tục trên R và có đồ thị  như hình trên.

Phương trình \(f\left( {cosx} \right) = m\) có ít nhất một nghiệm thuộc \(\left[ {\frac{\pi }{2};\pi } \right)\) khi và chỉ khi

A. \(m \in \left[ { - 3; - 1} \right)\) .            B.\(m \in \left[ { - 1; 1} \right]\) .    

C. \(m \in \left( { - 1; -1} \right]\) .            D.\(m \in \left[ { - 1; 1} \right)\) .

Câu 8: Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy và \(SA=\sqrt 2a\). Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD.

A.  \(V = \frac{{\sqrt 2 {a^3}}}{6}\)                B.\(V = \frac{{\sqrt 2 {a^3}}}{3}\)               

C.  \(V ={\sqrt 2 {a^3}}\)               D.\(V = \frac{{\sqrt 2 {a^3}}}{4}\)

Câu 9: Hàm số nào dưới đây có cực đại ?

A. \(y = \frac{{x - 2}}{{ - {x^2} - 2}}\)               B.  \(y = \sqrt {{x^2} - 2x} \)         

C. \(y = \frac{{x - 1}}{{x + 2}}\)                  D.\(y = {x^4} + {x^2} + 1\)

Câu 10: Đồ thị hình bên là của hàm số nào?

A.\(y = \frac{{ - 2x + 1}}{{2x + 1}}\)               B. \(y = \frac{{ - 1}}{{x + 1}}\)                 

C. \(y = \frac{{ - x + 1}}{{x + 1}}\)               D.\(y = \frac{{ - x + 2}}{{x + 1}}\)

...

---Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến 40 của đề thi môn Toán trường Nguyễn Viết Xuân, xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải về máy tính---

Câu 41: Cho \(\frac{{\log a}}{p} = \frac{{\log b}}{q} = \frac{{\log c}}{r} = \log x \ne 0;\;\frac{{{b^2}}}{{ac}} = {x^y}\). Tính y theo p, q, r .

A. \(y = {q^2} - pr\) .             B. \(y = \frac{{p + r}}{{2q}}\) .                C. \(y=2q-p-r\) .         D. \(y=2q-pr\) .

Câu 42: Cho hình chóp S.ABC có đáy là  \(\Delta ABC\) vuông tại B, AB =  BC = 2a, \((SAB) \bot \left( {ABC} \right)\) và \((SAC) \bot \left( {ABC} \right)\).Gọi M là trung điểm đoạn AB, mặt phẳng \(\alpha \) qua SM và  \(\alpha \)  // BC cắt AC tại N, góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC)  = 600.Tính theo a khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và SN.

A. \(\frac{{2a.\sqrt {156} }}{{13}}\)                        B. \(\frac{{a.\sqrt {3} }}{{156}}\)                          

C. \(\frac{{a.\sqrt {156} }}{{13}}\)                         D.\(\frac{{2a.\sqrt {3} }}{{13}}\)

Câu 43: Cho đa thức f(x) thỏa mãn : \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{f(x) - 20}}{{x - 2}} = 10\). Tính \(T = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{\sqrt[3]{{6f(x) + 5}} - 5}}{{{x^2} + x - 6}}\)

A. \(T = \frac{{12}}{{25}}\)                      B.\(T = + \infty \)                

 C.\(T = \frac{{4}}{{25}}\) .                    D. \(T = - \infty \)

Câu 44: Cho hàm số: \(y = \frac{{2x - 1}}{{x - 1}}\) có đồ thị (C), M là điểm di động trên (C) có hoành độ xM > 1. Tiếp tuyến của (C) tại M lần lượt cắt hai đường tiệm cận của (C) tại A và B. Gọi S là diện tích tam giác OAB.Tìm giá trị nhỏ nhất của S.

A. \(M{\rm{inS}}\, = \,1 + \sqrt 2 \)         B. MinS = 1                 

C. \(M{\rm{inS}}\, = \,2 +2 \sqrt 2 \)       D. MinS = 2.

Câu 45: Một cơ sở sản xuất có hai bể nước hình trụ có chiều cao bằng nhau, bán kính đáy lần lượt bằng 1m và 1,5m. Chủ cơ sở dự định làm một bể nước mới, hình trụ, có cùng chiều cao và có thể tích bằng tổng thể tích của hai bể trên. Bán kính đáy của bể nước dự định làm gần nhất với kết quả nào dưới đây?

A.1,8  m.                       B. 2,1m.                      

C. 2,5m.                        D.1,6  m.

Câu 46: Cho hình trụ có bán kính đáy và trục OO' cùng có độ dài bằng 1. Một mặt phẳng (P) thay đổi đi qua O, tạo với đáy của hình trụ một góc  và cắt hai đáy của hình trụ đã cho theo hai dây cung AB và CD (AB qua O). Tính diện tích của tứ giác ABCD.

A. \(\frac{{\sqrt 3 + \sqrt 2 }}{2}.\)                     B.  \({2\sqrt 3 + 2\sqrt 2 }\)            

C. \(\frac{{3\sqrt 3 + 3\sqrt 2 }}{2}.\)                  D.\(\frac{{2\sqrt 3 + 2\sqrt 2 }}{3}.\)

Câu 47: Cho hàm số f(x) liên tục trên R và thỏa mãn \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{4}} {\tan x.f\left( {{{\cos }^2}x} \right){\rm{d}}x}  = 1\),  \(\int\limits_e^{{e^2}} {\frac{{f\left( {{{\ln }^2}x} \right)}}{{x\ln x}}{\rm{d}}x}  = 1.\) Tính tích phân \(I = \int\limits_{\frac{1}{4}}^2 {\frac{{f\left( {2x} \right)}}{x}{\rm{d}}x} .\)    

A. \(I=1\)                                 B. \(I=4\)                   

C.\(I=3\)                                   D.\(I=2\)

Câu 48: Số nguyên dương x lớn nhất thỏa mãn bất phương trình : \(3{\log _3}\left( {1 + \sqrt x  + \sqrt[3]{x}} \right) > 2{\log _2}\sqrt x \) là số có bốn chữ số dạng \(\overline {abcd} \) khi đó giá trị   a + b + c + d bằng :

A. 4                               B. 18                            

C. 20                             D. 19

Câu 49: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ có đáy ABCD là hình chữ nhật có diện tích bằng \(\sqrt 3\). Tính thể tích V của khối hộp biết CC’ = \(\sqrt 7\), các mặt phẳng (ABB’A’) & (ADD’A’) lần lượt tạo với đáy ABCD các góc 450 và 600.

A. \(V=3\)                       B. \(V=7\sqrt 3 \)                 

 C. \(V=\sqrt {21} \)                 D. \(V=3\sqrt 7 \)

Câu 50: Trên đồ thị của hàm số \(y = \frac{{3x}}{{x - 2}}\) có điểm \(M({x_o};{y_o}),({x_o} < 0)\) sao cho tiếp tuyến tại đó cùng với các trục tọa độ tạo thành một tam giác có diện tích bằng \(\frac{3}{4} \). Khi đó \(x_0+2y_0\) bằng

A. \(-\frac{1}{2}\)                           B. -1                              

C. \(-\frac{1}{2}\)                               D. 1

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề kiểm tra HK2 mônToán 12 trường THPT Nguyễn Cảnh Đức năm 2020. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính. Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Các em quan tâm có thể xem thêm các tài liệu tham khảo cùng chuyên mục:

Chúc các em học tốt ! 

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?