SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2 —————— | KỲ KSCL THI THPTQG NĂM 2020 LẦN 1 Đề thi môn: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian giao đề. Đề thi gồm: 05 trang. ——————— |
Họ, tên thí sinh:.....................................................................Số báo danh: .............................
Câu 41: Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là
A. mang tính chất nhiệt đới gió mùa. B. mang tính chất nhiệt đới khô.
C. mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm. D. mang tính chất ôn hòa.
Câu 42: Giả sử một tàu biển đang ngoài khơi, có vị trí cách đường cơ sở 35 hải lí, vậy con tàu đó cách đường biên giới quốc gia trên biển theo đường chim bay là bao nhiêu?
A. 22 224 m. B. 42 596 m. C. 64 820 m. D. 20 372 m.
Câu 43: Vùng biển được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền là
A. Nội thuỷ. B. Lãnh hải. C. Tiếp giáp lãnh hải. D. Đặc quyền kinh tế.
Câu 44: Ba dải địa hình chạy cùng hướng Tây Bắc – Đông Nam ở Tây Bắc là
A. Các sơn nguyên và cao nguyên, Hoàng Liên Sơn, Phan – xi – păng.
B. Hoàng Liên Sơn, Phan – xi – păng, núi dọc biên giới Việt – Lào.
C. Núi dọc biên giới Việt – Lào, Phan – xi – păng, các sơn nguyên và cao nguyên.
D. Hoàng Liên Sơn, núi dọc biên giới Việt – Lào, các sơn nguyên và cao nguyên.
Câu 45: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, vùng tập trung diện tích đất mặn có quy mô lớn nhất ở nước ta là
A. Duyên hải miền Trung. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Hồng. D. Đông Bắc.
Câu 46: Vào đầu mùa hạ, khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương di chuyển theo hướng tây nam vào nước ta gây mưa lớn cho
A. Nam Bộ và Tây Nguyên. B. Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
C. Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên. D. suốt dài đồng bằng miền Trung.
Câu 47: Nguyên nhân làm cho đất đai nước ta dễ bị suy thoái là
A. khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi thấp.
B. khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi.
C. mưa theo mùa, xói mòn nhiều, địa hình nhiều đồi núi.
D. địa hình nhiều đồi núi, mưa lớn và tập trung vào một mùa.
Câu 48: Căn cứ vào bản đồ Lượng mưa ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, khu vực có khí hậu khô hạn nhất ở nước ta là
A. Ven biển Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ.
C. Tây Bắc. D. Ven biển cực Nam Trung Bộ.
Câu 49: Vùng núi có các bề mặt cao nguyên badan tương đối bằng phẳng, nằm ở các bậc độ cao khác nhau là
A. Trường Sơn Bắc. B. Trường Sơn Nam. C. Tây Bắc. D. Đông Bắc.
Câu 50: Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành này năm 2007 thì dệt may chiếm
A. 54,8% B. 55,8% C. 56,8% D. 57,8%
Đáp án từ câu 41-50 của đề KSCL môn Địa lý 12 năm 2020
Câu 41 | C |
Câu 42 | B |
Câu 43 | A |
Câu 44 | D |
Câu 45 | B |
Câu 46 | A |
Câu 47 | B |
Câu 48 | D |
Câu 49 | B |
Câu 50 | A |
Câu 61: Thách thức đối với nước ta trong toàn cầu hóa là
A. tranh thủ được các nguồn lực bên ngoài về vốn.
B. cạnh tranh quyết liệt bởi các nền kinh tế phát triển hơn.
C. tiếp cận nguồn lực thế giới và công nghệ.
D. tận dụng được thị trường thế giới và khu vực.
Câu 62: Thành tựu to lớn về xã hội do công cuộc Đổi mới đưa lại cho nước ta là
A. cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống nhân dân.
C. nước ta thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài.
D. tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao.
Câu 63: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12 và 26, vườn quốc gia nào dưới đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Cát Bà. B. Ba Bể. C. Xuân Thuỷ. D. Ba Vì.
Câu 64: Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN VÀ GDP CỦA MỘT SỐ NƯỚC, NĂM 2016
Quốc gia | Campuchia | In-đô-nê-xi-a | Ma-lai-xi-a | Mi-an-ma |
Số dân (triệu người) | 15,2 | 258,7 | 31,7 | 52,9 |
GDP (tỉ USD) | 20,0 | 932,3 | 299,9 | 64,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, Nhà xuất bản thống kê 2018)
Biểu đồ thích hợp nhất để so sánh số dân và GDP của các nước trên năm 2016 là?
A. Cột ghép. B. Đường C. Tròn D. Miền
Câu 65: Cho biểu đồ:
Cơ cấu số lượng vật nuôi Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên
Nhận xét nào sau đây không đúng với cơ cấu số lượng vật nuôi của Trung du và miền núi Bắc Bộ so với Tây Nguyên năm 2014?
A. Tỉ trọng bò của Trung du và miền núi Bắc Bộ cao hơn Tây Nguyên.
B. Tỉ trọng lợn của Trung du và miền núi Bắc Bộ cao hơn tỉ trọng của trâu và lợn của Tây Nguyên cộng lại.
C. Tỉ trọng lợn của Trung du và miền núi Bắc Bộ cao hơn Tây Nguyên.
D. Tỉ trọng trâu của Trung du và miền núi Bắc Bộ cao hơn Tây Nguyên.
Câu 66: Cho bảng số liệu:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC CỦA MỘT SỐ NƯỚC Ở ĐÔNG NAM Á GIAI ĐOẠN 2005 – 2016
(Đơn vị: %)
Nước Năm | 2005 | 2010 | 2014 | 2016 |
Lào | 7,1 | 8,5 | 7,6 | 7,0 |
Thái Lan | 4,6 | 7,5 | 0,9 | 3,2 |
Xin-ga-po | 7,5 | 15,2 | 3,6 | 2,0 |
Phi-lip-pin | 4,8 | 7,6 | 6,1 | 6,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, Nhà xuất bản thống kê 2017)
Nhận xét nào sau đây không đúng về tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước ở một số nước ở Đông Nam Á giai đoạn 2005 – 2016?
A. Phi-lip-pin có tốc độ tăng trưởng cao hơn Thái Lan.
B. Lào có tốc độ tăng trưởng cao hơn Phi-lip-pin.
C. Xin-ga-po có tốc độ tăng trưởng luôn giảm.
D. Thái Lan có tốc độ tăng trưởng không ổn định.
Câu 67: Dọc ven biển, nơi có nhiệt độ cao, có ít sông đổ ra biển là nơi thuận lợi cho nghề
A. Nuôi trồng thủy sản. B. Chế biến thủy sản.
C. khai thác thủy hải sản. D. làm muối.
Câu 68: Cho biểu đồ về GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014:
Cho biết biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây là đúng nhất về GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014?
A. Tốc độ tăng trưởng GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014.
B. Giá trị GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014.
C. Chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014.
D. Quy mô GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014.
Câu 69: Điểm khác biệt của đồng bằng sông Hồng với đồng bằng sông Cửu Long là
A. diện tích rộng hơn. B. nước triều xâm nhập sâu về mùa cạn.
C. hệ thống đê điều chia bề mặt ra thành ô. D. sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
Câu 70: Do biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành dải đồng bằng duyên hải miền Trung nên
A. đồng bằng phần nhiều hẹp ngang.
B. đồng bằng bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
C. đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông.
D. có một số đông bằng mở rộng ở các của sông lớn.
Đáp án từ câu 61-70 của đề KSCL môn Địa lý 12 năm 2019
Câu 61 | B |
Câu 62 | B |
Câu 63 | B |
Câu 64 | A |
Câu 65 | A |
Câu 66 | C |
Câu 67 | D |
Câu 68 | C |
Câu 69 | C |
Câu 70 | C |
{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 71-80 của Đề thi THPT QG môn Địa lý 12 năm 2019 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
Trên đây là nội dung Đề KSCL THPTQG môn Địa lý lớp 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Lạc 2 lần 1 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !