SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT QUANG HÀ
| ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT ÔN THI THPTQG 2020, LẦN 3 Môn, Sinh Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề |
Câu 81: Một loài động vật, xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường; mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Lai 2 cá thể với nhau có thể thu được đời con gồm toàn cá thể dị hợp tử về 1 cặp gen.
II. Lai 2 cá thể với nhau có thể thu được đời con có 4 loại kiểu gen.
III. Cho cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cá thể dị hợp tử về 1 cặp gen, thu được đời con có số cá thể đồng hợp tử về 2 cặp gen chiếm 25%.
IV. Lai 2 cá thể với nhau có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 82: Động vật nào sau đây có NST giới tính ở giới cái là XY và ở giới đực là XX?
A. Mèo. B. Chim. C. Châu chấu. D. Ruồi giấm.
Câu 83: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?
A. AaBBdd. B. aaBbDD. C. AABbDd. D. AAbbdd.
Câu 84: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu kích thước của quần thể vượt mức tối đa, quần thể tất yếu sẽ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
C. Kích thước của quần thể dao động từ giá trị tối thiểu đến giá trị tối đa.
D. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
Câu 85: Động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?
A. Ếch. B. Cá trôi. C. Châu chấu. D. Hổ.
Câu 86: Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên NST mà không làm thay đổi chiều dài NST?
A. Lặp đoạn. B. Đảo đoạn. C. Mất đoạn. D. Chuyển đoạn.
Câu 87: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 20. Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được 1 cá thể thuộc loài này có bộ NST gồm 19 chiếc, trong đó có 1 cặp gồm 1 chiếc. Cá thể này thuộc thể đột biến nào?
A. Thể tam bội. B. Thể tứ bội. C. Thể một. D. Thể ba.
Câu 88: Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 18,75% cây hoa hồng; 18,75% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng. Lai phân tích cây hoa đỏ dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1, thu được Fa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
II. Các cây hoa đỏ F1 giảm phân đều cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
III. Fa có số cây hoa vàng chiếm 25%.
IV. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 89: Nhân tố nào sau đây cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối ngẫu nhiên.
C. Đột biến. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 90: Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên nước?
I. Xây dựng nhiều khu bảo tồn thiên nhiên, khu du lịch sinh thái.
II. Xây dựng các nhà máy xử lí nước thải.
III. Tăng cường sử dụng các loại thuốc trừ sâu hoá học đặc hiệu để bảo vệ mùa màng.
IV. Giáo dục, tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân về ý thức bảo vệ nguồn nước sạch.
V. Thường xuyên kiểm tra để phát hiện ô nhiễm nước, kịp thời có biện pháp xử lí.
VI. Nghiên cứu đánh giá tác động đến môi trường nước cho các dự án khu công nghiệp.
A. 4 B. 2 C. 3 D. 5
Câu 91: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường tạo ra loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ
A. 12,5%. B. 25%. C. 50%. D. 75%.
Câu 92: Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là
A. tỉ lệ giới tính. B. nhóm tuổi. C. kích thước quần thể. D. mật độ.
Câu 93: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 3 loại kiểu gen?
A. Bb x bb. B. BB x bb. C. BB x Bb. D. Bb x Bb.
Câu 94: Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển NO3- thành N2?
A. Vi khuẩn amôn hóa. B. Vi khuẩn cố định nitơ.
C. Vi khuẩn phản nitrat hóa. D. Vi khuẩn nitrat hóa.
Câu 95: Nhân tố tiến hóa nào sau đây là nhân tố tiến hóa có hướng?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Di – nhập gen. D. Đột biến.
Câu 96: Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và chỉ bị bệnh P của cặp 12 - 13 là 1/16.
B. Người số 13 có kiểu gen đồng hợp tử về hai cặp gen.
C. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P của cặp 12-13 là 1/4.
D. Người số 4 không mang alen quy định bệnh P.
Câu 97: Ở sinh vật lưỡng bội, thể đột biến nào sau đây mang bộ NST 2n + 1?
A. Thể ba. B. Thể tứ bội. C. Thế tam bội. D. Thể một.
Câu 98: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,04 AA : 0,32Aa : 0,64 aa. Tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu?
A. 0,5. B. 0,8. C. 0,2. D. 0,3.
Câu 99: Một loài thực vật, hình dạng quả do 2 cặp gen A, a và B, b cùng quy định. Phép lai P: cây quả dẹt x cây quả dẹt, thu được F1 có tỉ lệ 9 cây quả dẹt: 6 cây quả tròn: 1 cây quả dài. Cho các cây quả tròn F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
A. 2 cây quả dẹt: 1 cây quả tròn: 1 cây quả dài.
B. 1 cây quả dẹt: 2 cây quả tròn: 1 cây quả dài.
C. 2 cây quả dẹt: 6 cây quả tròn: 1 cây quả dài.
D. 1 cây quả dẹt: 6 cây quả tròn: 2 cây quả dài.
Câu 100: Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
B. Di – nhập gen có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.
C. Đột biến cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều hướng nhất định.
Câu 101: Trong hệ tuần hoàn của người, cấu trúc nào sau đây thuộc hệ dẫn truyền tim?
A. Tĩnh mạch. B. Mao mạch. C. Động mạch. D. Bó His.
Câu 102: Quan hệ giữa vi khuẩn nốt sần với cây họ đậu là quan hệ
A. cạnh tranh. B. cộng sinh. C. hội sinh. D. hợp tác.
Câu 103: Khi nói về pha sáng của quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH.
II. Pha sáng diễn ra trong chất nền (strôma) của lục lạp.
III. Pha sáng sử dụng CO2 là nguyên liệu.
IV. Pha sáng phụ thuộc vào cường độ ánh sáng và thành phần quang phổ ánh sáng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 104: Cho chuỗi thức ăn: Cây lúa → Châu chấu → Nhái → Rắn → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 3 là:
A. nhái. B. diều hâu. C. châu chấu. D. rắn.
Câu 105: Trong quá trình dịch mã, phân tử tARN có anticôđon 3’AUG5’ sẽ vận chuyển axitamin được mã hóa bởi triplet nào trên mạch khuôn?
A. 3’ GAX5’. B. 3’XAT5’. C. 3’ATG5’. D. 3’ XAG5’.
Câu 106: Cho các lực sau
I. Lực đẩy (áp suất rễ).
II. Lực hút (do thoát hơi nước ở lá).
III. Trọng lực của trái đất.
IV. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.
Những động lực giúp dòng nước và các ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ở những cây gỗ cao hàng chục mét là:
A. I, II, III. B. I, II, IV. C. I, III, IV. D. II, III, IV.
Câu 107: Loại biến dị nào sau đây không di truyền?
A. Đột biến cấu trúc NST. B. Đột biến gen.
C. Đột biến số lượng NST. D. Thường biến.
Câu 108: Khi nói về hô hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở tất cả động vật sống trên cạn, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở phổi.
B. Ở tất cả động vật sống trong nước, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở mang.
C. Ở tất cả các loài thú, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở phổi.
D. Ở tất cả động vật không xương sống, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở ống khí.
Câu 109: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: \(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^D}{X^d}x\frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^D}Y\), thu được F1 có 5,125% số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Theo lí thuyết, số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ:
A. 14,75%. B. 25,00%. C. 10,25%. D. 28,25%.
Câu 110: Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
A. \(\frac{{\underline {Ab} }}{{ab}}x\frac{{\underline {AB} }}{{aB}}\) B. \(\frac{{\underline {Ab} }}{{ab}}x\frac{{\underline {aB} }}{{ab}}\) C. \(\frac{{\underline {Ab} }}{{aB}}x\frac{{\underline {ab} }}{{ab}}\) D. \(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}}x\frac{{\underline {aB} }}{{ab}}\)
Đáp án từ câu 81-110 Đề KSCL ôn thi tốt nghiệp năm 2020 môn Sinh
81 | D |
82 | B |
83 | D |
84 | A |
85 | C |
86 | B |
87 | C |
88 | D |
89 | B |
90 | A |
91 | B |
92 | D |
93 | D |
94 | C |
95 | A |
96 | A |
97 | A |
98 | C |
99 | C |
100 | A |
101 | D |
102 | B |
103 | B |
104 | D |
105 | C |
106 | B |
107 | D |
108 | C |
109 | A |
110 | D |
{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 111-120 của Đề KSCL ôn thi tốt nghiệp năm 2020 môn Sinh học vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !