SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT QUANG HÀ | ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT ÔN THI THPT QG 2020, LẦN 3 Môn: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề |
Họ và tên:............................................................... Số báo danh: ...................
Câu 41: Nguyên nhân chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta không phải do:
A. tác động của các thiên tai trong thời gian gần đây.
B. theo xu hướng chung của toàn thế giới.
C. sự tác động của thị trường.
D. đường lối phát triển công nghiệp của nước ta.
Câu 42: Trong cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế, khu vực kinh tế có vai trò ngày càng quan trọng và tỉ trọng tăng nhanh nhất là
A. kinh tế tư nhân. B. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
C. kinh tế tập thể. D. kinh tế Nhà nước.
Câu 43: Cho biểu đồ:
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về tốc độ tăng trưởng một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn 2000 - 2015?
A. Giai đoạn 2000 - 2010, hàng dệt may đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất.
B. Hàng thủy sản có tốc độ tăng chậm hơn so với hai mặt hàng còn lại.
C. Hàng dệt may có tốc độ tăng trưởng nhanh thứ hai.
D. Hàng điện tử luôn có tốc độ tăng trưởng thấp nhất.
Câu 44: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới là do
A. khí hậu nhiệt đới, độ ẩm cao.
B. lượng mưa hàng năm lớn.
C. khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh và ảnh hưởng của địa hình núi.
D. đất feralit có diện tích lớn, mặt bằng rộng.
Câu 45: Ở vùng đồi núi thấp của nước ta, nhóm đất chủ yếu là
A. đất feralit. B. đất cát. C. đất mùn thô. D. đất phù sa.
Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trong các trung tâm công nghiệp sau ở Đồng bằng sông Hồng, trung tâm công nghiệp nào có cơ cấu ngành đa dạng nhất?
A. Hưng Yên. B. Nam Định. C. Bắc Ninh. D. Hải Phòng.
Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có quy mô lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ?
A. Vũng Tàu. B. Thủ Dầu Một. C. Biên Hòa. D. TP. Hồ Chí Minh.
Câu 48: Khu vực vẫn được bồi tụ phù sa vào mùa nước lũ ở Đồng bằng sông Hồng là
A. vùng ngoài đê. B. các ô trũng ngập nước.
C. vùng trong đê. D. rìa phía tây và tây bắc.
Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có giá trị sản xuất công nghiệp trên 120 nghìn tỉ đồng?
A. Biên Hòa. B. Hải Phòng. C. Đà Nẵng. D. Hà Nội.
Câu 50: Phát biểu nào sau đây chưa đúng về giao thông vận tải nước ta?
A. Hệ thống đường bộ nước ta đã và đang hội nhập vào hệ thống đường bộ trong khu vực.
B. Trong những năm qua, nhiều tuyến đường cao tốc đã được xây dựng và đưa vào vận hành.
C. Hệ thống đường sắt nước ta đã đạt được tiêu chuẩn đường sắt ASEAN.
D. Phần lớn các tuyến đường sắt ở nước ta hiện nay có khổ đường nhỏ.
Câu 51: Biên độ nhiệt độ năm ở phần lãnh thổ phía Bắc cao hơn ở phần lãnh thổ phía Nam nước ta vì phía Bắc
A. có một mùa đông lạnh. B. có nhiệt độ trung bình năm cao hơn.
C. gần chí tuyến. D. có gió phơn Tây Nam.
Câu 52: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết cao nguyên nào sau đây có độ cao cao nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam?
A. Mơ Nông. B. Pleiku. C. Đăk Lăk. D. Kon Tum.
Câu 53: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết 2 cửa khẩu quốc tế nào sau đây nằm trên đường biên giới giữa Việt Nam và Lào?
A. Nậm Cắn, Hoa Lư. B. Tây Trang, Lệ Thanh.
C. Cha Lo, Lao Bảo. D. Nậm Cắn, Lệ Thanh.
Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết trong các tỉnh sau đây, tỉnh nào có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn nhất?
A. Lâm Đồng. B. Đắc Nông. C. Ninh Thuận. D. Bình Thuận.
Câu 55: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Đông Nam Bộ không có ngành công nghiệp điện tử?
A. Biên Hòa. B. TP. Hồ Chí Minh. C. Vũng Tàu. D. Thủ Dầu Một.
Câu 56: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây vừa tiếp giáp với Lào vừa tiếp giáp với Campuchia?
A. Kon Tum. B. Đăk Lăk. C. Quảng Nam. D. Gia Lai.
Câu 57: Mục đích chủ yếu trong khai thác than ở nước ta không phải để
A. làm chất đốt cho các hộ gia đình.
B. làm nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện.
C. làm nhiên liệu cho công nghiệp hóa chất, luyện kim.
D. xuất khẩu thu ngoại tệ.
Câu 58: Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta được biểu hiện rõ rệt ở
A. sự đa dạng của địa hình: đồi núi, cao nguyên, đồng bằng…
B. cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính: tây bắc - đông nam và vòng cung.
C. sự phân hóa rõ rệt theo độ cao với nhiều bậc địa hình.
D. sự xâm thực mạnh mẽ tại miền đồi núi và bồi lắng phù sa tại các vùng trũng.
Câu 59: Kim ngạch nhập khẩu của nước ta trong những năm gần đây tăng khá mạnh là do
A. phần lớn dân cư chỉ dùng hàng ngoại nhập, không dùng hàng trong nước.
B. dân số đông, nhu cầu tiêu dùng cao, trong khi sản xuất chưa phát triển.
C. kinh tế nước ta phát triển chậm, chưa đáp ứng nhu cầu trong nước.
D. sự phục hồi và phát triển của sản xuất và tiêu dùng, đáp ứng nhu cầu xuất khẩu.
Câu 60: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết các nhà máy thủy điện nào sau đây ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có công suất dưới 1000MW?
A. Thác Bà, Hòa Bình. B. Hòa Bình, Tuyên Quang.
C. Tuyên Quang, Thác Bà. D. Nậm Mu, Hòa Bình.
Câu 61: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết gió mùa mùa hạ thổi vào nước ta theo hướng nào?
A. Đông Nam. B. Tây Bắc. C. Đông Bắc. D. Tây Nam.
Câu 62: Hai vấn đề lớn nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là
A. suy giảm tài nguyên rừng và suy giảm tài nguyên đất.
B. suy giảm đa dạng sinh vật và suy giảm tài nguyên nước.
C. mất cân bằng sinh thái môi trường và ô nhiễm môi trường.
D. suy giảm tài nguyên rừng và suy giảm đa dạnh sinh vật.
Câu 63: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết tỉnh nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có khu kinh tế cửa khẩu?
A. Thái Nguyên. B. Lào Cai. C. Yên Bái. D. Hòa Bình.
Câu 64: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết dòng chảy của lưu vực sông nào sau đây hầu hết không trực tiếp đổ ra biển?
A. Lưu vực sông Đồng Nai.
B. Lưu vực sông Mê Công (phần trên lãnh thổ Tây Nguyên).
C. Lưu vực sông Mê Công (phần trên lãnh thổ Đồng bằng sông Cửu Long).
D. Lưu vực sông Ba (Đà Rằng).
Câu 65: Để giảm bớt tình trạng di dân tự do vào các đô thị ở nước ta, giải pháp chủ yếu và lâu dài là
A. kiểm soát việc nhập hộ khẩu của dân nông thôn vào thành phố.
B. xây dựng nông thôn mới, đa dạng hóa hoạt động kinh tế ở nông thôn.
C. phát triển và mở rộng hệ thống mạng lưới đô thị.
D. giảm tỉ suất gia tăng dân số ở nông thôn.
Câu 66: Để khai thác tổng hợp các thế mạnh trong nông nghiệp, vùng Bắc Trung Bộ cần phải
A. đẩy mạnh khai thác rừng đặc dụng.
B. trồng rừng ven biển.
C. khai thác thế mạnh của trung du, đồng bằng và biển.
D. hình thành các vùng chuyên canh kết hợp với công nghiệp chế biến.
Câu 67: Đặc điểm giống nhau về tự nhiên của các tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. vùng biển rộng và thềm lục địa nông. B. có các đồng bằng châu thổ rộng lớn.
C. tất cả các tỉnh đều có biển. D. vùng trung du trải dài.
Câu 68: Nguyên nhân làm cho chất lượng nguồn lao động nước ta còn nhiều hạn chế là do
A. nguồn lao động chưa thật sự cần cù, chịu khó.
B. công tác đào tạo lao động chưa đáp ứng được nhu cầu xã hội.
C. người lao động phần lớn còn thiếu kinh nghiệm.
D. tính sáng tạo của lao động chưa thực sự cao.
Câu 69: Thời gian qua, mức gia tăng dân số ở nước ta giảm chủ yếu là do
A. quy mô dân số giảm.
B. tỉ lệ người trong độ tuổi sinh đẻ giảm.
C. dân số có xu hướng già hóa.
D. kết quả của chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
Câu 70: Hạn chế nào sau đây không phải là của vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Tài nguyên thiên nhiên đang bị suy thoái. B. Cơ sở hạ tầng thấp nhất cả nước.
C. Sức ép lớn của dân số. D. Thiên tai còn nhiều.
Đáp án Đề KSCL ôn thi tốt nghiệp THPT QG năm 2020 môn Địa lí
41 | A |
42 | B |
43 | D |
44 | C |
45 | A |
46 | D |
47 | D |
48 | A |
49 | D |
50 | C |
51 | A |
52 | D |
53 | C |
54 | A |
55 | C |
56 | A |
57 | A |
58 | D |
59 | D |
60 | C |
61 | D |
62 | C |
63 | B |
64 | B |
65 | B |
66 | C |
67 | C |
68 | B |
69 | D |
70 | B |
{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 71-80 của Đề KSCL ôn thi tốt nghiệp THPT QG năm 2020 môn Địa lí vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !