Đề KSCL HK1 môn Sinh học 12 năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Viết Xuân lần 1 có đáp án

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC

TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT XUÂN

ĐỀ THI KSCL LẦN 1 NĂM HỌC 2020-2021

Môn thi: SINH12

Thời gian làm bài: 50 phút;

(40 câu trắc nghiệm)

Câu 1: Các nhiễm sắc thể tự nhân đôi ở pha nào sau đây của kỳ trung gian?

   A. Pha S                                                                     B. Pha G1

   C. Pha G2                                                                   D. Pha G1 và pha G2

Câu 2: Axit nucleic của virut corona là

   A. ARN                                                                      B. ADN

   C. ARN hoặc ADN                                                    D. ARN và ADN

Câu 3: Dạng nitơ nào cây có thể hấp thụ được?

   A. NO3- và NH4+.             B. NO2- và NH4+.             C. NO2- và NO3-.             D. NO2- và N2.

Câu 4: Xét các tập tính sau :

(1) người thấy đèn đỏ thì dừng lại

(2) Chuột chạy khi ng he tiếng mèo kêu

(3) Ve kêu vào mùa hè

(4) Học sinh nghe kể chuyển cảm động thì khóc

(5) Ếch đực kêu vào mùa sinh sản

Trong các trường hợp trên, những tập tính bẩm sinh là

   A. (3) và (5)                      B. (2) và (5)                      C. (3) và (4)                      D. (4) và (5)

Câu 5: Sinh trưởng thứ cấp là sự tăng trưởng bề ngang của cây

   A. do mô phân sinh bên của cây tạo ra

   B. do mô phân sinh đỉnh của cây thân gỗ tạo ra

   C. do mô phân sinh lóng của cây Một lá mầm tạo ra

   D. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra

Câu 6: Cho các giai đoạn sau:

(1) Hình thành tinh trùng và trứng

(2) Thụ tinh (,giao tử đực kết hợp với giao tử cái tạo thành hợp tử)

(3) Cơ thể mới lớn lên và tiếp tục quá trình sinh giao tử

(4) Phát triển phôi thai ( hợp tự phát triển thành cơ thể mới)

Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật gồm các giai đoạn?

   A. 1,2,4                             B. 1,2                                C. 2,4                                D. 1,3,4

Câu 7: Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza là

   A. tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN.

   B. nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục.

   C. tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN.

   D. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN.

Câu 8: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế

   A. nhân đôi ADN.                                                      B. dịch mã.

   C. phiên mã.                                                               D. giảm phân và thụ tinh.

Câu 9: Bản chất của mã di truyền là

   A. trình tự nulêôtit trong gen quy định trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit

   B. tất cả các sinh vật trong sinh giới đều có chung một bộ mã di truyền.

   C. ba nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axit amin.

   D. một bộ ba chỉ mang thông tin mã hóa cho một loại axit amin

Câu 10: Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Số nuclêôtit loại A của gen là

   A. 224                               B. 448.                              C. 112                               D. 336.

Câu 11: Hãy ảnh dưới đây mô tả giai đoạn nào của quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ?

   A. Kết thúc.                                                                B. Kéo dài.

   C. Mở đầu.                                                                 D. Hoạt hóa axit amin.

Câu 12: Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng

   A. để axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN.

   B. để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit

   C. để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN.

   D. để các ribôxôm dịch chuyển trên mARN.

Câu 13: Quá trình dịch mã dừng lại

   A. khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc.

   B. khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5' của mạch mã sao.

   C. khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc trên mARN.

   D. khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc.

Câu 14: Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng?

  1. Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này chỉ diễn ra trong nhân của tế bào nhân thực.
  2. Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hoá axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
  3. Trong quá trình dịch mã, trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động.

Quá trình dịch mã kết thúc khi ribôxôm tiếp xúc với côđon 5’ UUG 3’ trên phân tử mARN.

   A. (2), (3).                         B. (2), (4).                         C. (1), (3).                         D. (1), (4).

Câu 15: Axit amin Serin có 6 codon (UXU, UXX, UXA, UXG, AGU, AGX) cùng giải mã, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính

   A. thoái hóa                      B. đặc hiệu                        C. đa dạng.                       D. phổ biến

Câu 16: Gen A có %A=20%. Trên phân tử mARN tổng hợp từ gen A có %Um=15%, %Gm=25%, Xm=490 nuclêôtit. Xác định số nuclêôtit loại Guanin của gen?

   A. G=840 nuclêôtit.                                                    B. G=420 nuclêôtit

   C. G=490 nuclêôtit.                                                    D. G=350 nuclêôtit.

Câu 17: Điều hoà hoạt động của gen là

   A. điều hoà lượng sản phẩm của gen tạo ra.

   B. điều hoà phiên mã.

   C. điều hoà dịch mã.

   D. điều hoà sau dịch mã.

Câu 18: Trình tự các thành phần của một Operon là

   A. vùng khởi động - vùng vận hành - nhóm gen cấu trúc.

   B. vùng vận hành - vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc.

   C. nhóm gen cấu trúc - vùng vận hành - vùng khởi động.

   D. nhóm gen cấu trúc - vùng khởi động - vùng vận hành.

Câu 19: Trong các thành phần sau, có bao nhiêu thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của operon Lac ở E coli?

(1) mARN của gen cấu trúc.          (2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X.

(3) ARN pôlimeraza.   (4) ADN ligaza.          (5) ADN pôlimeraza.

   A. 3.                                  B. 2.                                  C. 1.                                  D. 4.

Câu 20: Ở vi khuẩn E Coli, giả sử có 5 chủng đột biến như sau:

Chủng 1. Đột biến ở vùng khởi động của gen điều hòa R làm cho gen này không phiên mã.

Chủng 2. Đột biến ở gen điều hòa R làm cho prôtêin do gen này tổng hợp mất chức năng.

Chủng 3. Đột biến ở vùng khởi động của opreron Lac làm cho vùng này không thực hiện chức năng.

Chủng 4. Đột biến ở vùng vận hành của opreron Lac làm cho vùng này không thực hiện chức năng.

Chủng 5. Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho prôtêin do gen này quy định mất chức năng.

Các chủng đột biến có operon Lac luôn hoạt động trong môi trường có hoặc không có lactôzơ là

   A. 1, 2, 4.                          B. 1, 2, 4, 5.                      C. 2, 4, 5.                          D. 2, 3, 4, 5.

ĐÁP ÁN

1

A

2

A

3

A

4

A

5

A

6

A

7

A

8

A

9

A

10

A

11

A

12

A

13

A

14

A

15

A

16

A

17

A

18

A

19

A

20

A

---(Nội dung đề và đáp án từ câu 21-40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề KSCL HK1 môn Sinh học 12 năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Viết Xuân lần 1 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo và làm trắc nghiệm online với các đề thi khác:

​Chúc các em học tập tốt ! 

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?