SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CẦN THƠ TRƯỜNG THPT BÌNH THỦY | KIỂM TRA HỌC KỲ II LỚP 12 GDTHPT NĂM HỌC: 2019 - 2020 Bài kiểm tra: Khoa học tự nhiên; Môn: Sinh học (Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề) |
Họ và tên học sinh: …………………………….....
Số báo danh: ...........................................................
Bài kiểm tra gồm 40 câu (từ câu 81 đến câu 120) dành cho tất cả học sinh.
Câu 81: Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể sinh vật cần có để duy trì và phát triển được gọi là
A. kích thước trung bình của quần thể. B. kích thước tối đa của quần thể.
C. mật độ tối thiểu của quần thể. D. kích thước tối thiểu của quần thể.
Câu 82: Hệ sinh thái nào sau đây là hệ sinh thái tự nhiên?
A. Ao nuôi tôm. B. Rừng trồng. C. Đồng ruộng. D. Rừng nhiệt đới.
Câu 83: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa là
A. biến dị cá thể. B. đột biến gen. C. thường biến. D. đột biến nhiễm sắc thể.
Câu 84: Số lượng của thỏ rừng và mèo rừng Canađa cứ 9 - 10 năm lại biến động một lần. Đây là ví dụ minh họa cho kiểu biến động theo chu kì
A. mùa. B. năm. C. tuần trăng. D. nhiều năm.
Câu 85: Tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian nhất định được gọi là
A. hệ sinh thái. B. quần xã. C. sinh quyển. D. khu sinh học.
Câu 86: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể sinh vật theo hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm dần tần số kiểu gen di hợp tử?
A. Cách li. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Đột biến
Câu 87: Sinh vật nào sau đây là sinh vật tiêu thụ trong hệ sinh thái?
A. Thực vật. B. Nấm. C. Vi khuẩn. D. Động vật.
Câu 88: Căn cứ vào những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu và các hóa thạch điển hình, các nhà địa chất học chia lịch sử phát triển của sinh giới thành các đại theo thứ tự từ xưa đến nay là
A. Nguyên sinh → Cổ sinh → Thái cổ → Trung sinh → Tân sinh.
B. Thái cổ – Nguyên sinh → Cổ sinh Trung sinh - Tân sinh.
C. Thái cổ → Cổ sinh Trung sinh Nguyên sinh Tân sinh.
D. Nguyên sinh Thái cổ → Cổ sinh Trung sinh - Tân sinh.
Câu 89: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là
A. giới hạn sinh thái. B. nơi ở của sinh vật. C. ổ sinh thái. D. khoảng chống chịu.
Câu 90: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ là hình thành
A. lớp mới. B. loài mới. C. họ mới. D. bộ mới.
Câu 91: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm phát sinh các alen mới trong quần thể sinh vật?
A. Yếu tố ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Giao phối. D. Đột biển gen.
Câu 92: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây qui định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể sinh vật?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Các cơ chế cách li.
C. Quá trình đột biến. D. Quá trình giao phối.
Câu 93: Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã sinh vật do có số lượng nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh được gọi là
A. loài thứ yếu. B. loài ngẫu nhiên. C. loài ưu thế. D. loài chủ chốt.
Câu 94: Phương thức hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở
A. thực vật. B. nấm. C. vi khuẩn. D. động vật.
Câu 95: Những cơ quan ở các loài khác nhau, thực hiện chức năng khác nhau, được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên được gọi là cơ quan
A. thoái hóa. B. giải phẫu. C. tương đồng. D. tương tự.
Câu 96: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở kỉ
A. Triat. B. Krêta. C. Đệ tam. D. Đệ tứ.
Câu 97: Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây có khả năng sử dụng năng lượng mặt trời để tổng hợp nên chất hữu cơ?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. B. Sinh vật sản xuất.
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. D. Sinh vật phân giải.
Câu 98: Đặc điểm nào sau đây không là đặc trưng của quần thể giao phối?
A. Độ đa dạng về loài. B. Mật độ cá thể. C. Ti lệ các nhóm tuổi. D. Ti lệ giới tính.
Câu 99: Kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường là
A. ngẫu nhiên. B. theo nhóm. C. đồng đều. D. phân tầng.
Câu 100: Những bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
I. Các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung bộ mã di truyền.
II. Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
III. ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cầu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
IV. Prôtêin của các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
V. Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bảo.
A. II, IV, V. B. I, III, IV. C. II, III, V. D. I, II, V.
Câu 101: Mối quan hệ sinh thái nào sau đây thuộc quan hệ cộng sinh trong quần xã sinh vật?
A. Thỏ và hổ. B. Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y.
C. Cá ép sống bám trên cá lớn. D. Sán lá và lợn.
Câu 102: Giả sử quần thể sinh vật không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa và không xảy ra sự phát tán cá thể. Gọi b là mức sinh sản, d là mức tử vong của quần thể thì theo lí thuyết, kích thước quần thể sẽ tăng khi
A. b ≠0, d≠ 0. B. b =d= 0. C. b> d. D. b
Câu 103: Trong quan hệ cùng loài, hiện tượng liên rế giữa hai cây thông nhựa mọc gần nhau là ví dụ minh họa về mối quan hệ
A. ức chế - cảm nhiễm. B. cạnh tranh. C. hỗ trợ. D. hội sinh.
Câu 104: Đặc điểm chung của các mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là
A. ít nhất có một loài bị hại. B. không có loài nào có lợi.
C. không có loài bị hại. D. tất cả các loài đều bị hại.
Câu 105: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về diễn thế sinh thái?
A. Diễn thế sinh thái luôn dẫn đến hình thành một quần xã sinh vật ổn định.
B. Trong diễn thế sinh thái, có sự thay thế tuần tự của các quần xã sinh vật tương ứng với điều kiện ngoại cảnh.
C. Một trong những nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái là sự tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã sinh vật.
D. Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường chưa có quần xã sinh vật.
Câu 106: Theo quan niệm hiện đại về quá trình tiến hóa sự sống trên Trái Đất, sinh vật đa bào được hình thành ở giai đoạn
A. tiến hóa hóa học. B. tiến hóa tiền sinh học.
C. tiến hóa tiền hóa học. D. tiến hóa sinh học.
Câu 107: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn?
A. Lúa - chuột → rắn → diều hâu.
B. Bắp - rắn –→ châu chấu → ếch.
C. Bắp - ếch → rắn → châu chấu.
D. Lúa - diều hậu → chuột → rắn.
Câu 108: Mối quan hệ sinh thái nào sau đây thuộc quan hệ cạnh tranh trong quần xã sinh vật?
A. Cây tầm gửi và cây thân gỗ. B. Trùng roi và mối.
C. Chim sáo và trâu rừng. D. Lúa và cỏ dại trong ruộng lúa.
Câu 109: Năm 1953, Milơ và Urây đã thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các axit amin cùng các phân tử hữu cơ đơn giản. Kết quả thí nghiệm chứng minh
A. ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hóa học trong tự nhiên.
B. các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng sinh học.
C. các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy bằng con đường tổng hợp sinh học.
D. các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thủy của Trái Đất.
Câu 110: Phát biểu nào sau đây sai về chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái?
A. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước có thể bắt đầu bằng sinh vật sản xuất.
B. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi mắt xích là một loài sinh vật trong hệ sinh thái.
C. Tất cả các chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn đều khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
D. Chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã sinh vật.
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề kiểm tra ôn tập HK2 môn Sinh học 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Bình Thủy có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !