Đề kiểm tra ôn tập Chương 2-Quy luật di truyền Sinh học 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Liễn Sơn có đáp án

TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN

ĐỀ KIỂM TRA ÔN TẬP

CHƯƠNG 2: CÁC QUI LUẬT DI TRUYỀN

NĂM HỌC: 2019-2020

Môn thi: SINH HỌC

Câu 1. Trình tự của phương pháp nghiên cứu ở Menđen là

(1). Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc nhiều cặp tính trạng.

(2). Phân tích kết quả lai ở các đời F1, F2 và F3.

(3) Sử dụng toán học xác suất thống kê .

(4). Tiến hành thí nghiệm để chứng minh giả thuyết

(5). Dùng phương pháp tự thụ phấn để tạo ra dòng thuần.

(6). Đưa ra giả thuyết và giải thích giả thuyết của mình.

A. (5)->(2)->(1)-> (3)->(6)->(4).              B. (5)->(6)->(2)-> (3)->(1)->(4).

C. (5)->(1)->(2)-> (3)->(6)->(4).             D. (5)->(1)->(3)-> (1)->(6)->(4).

Câu 2. Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng ở cây đậu Hà lan, Menđen cho rằng:

(1). tính trạng trội là tính trạng xuất hiện liên tục ở các thể hệ.

(2). tính trạng lặn là tính trạng không có ở F1, mà luôn xuất hiện ở F2 với số lượng nhiều.

(3). cây hoa đỏ ở F1 luôn có kiểu gen dị hợp.

(4). trong số các cây hoa đỏ ở F2, có 1/4 cây có kiểu gen đồng hợp.

(5). trong số các cây ở F2, có 1/2 số cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp.

(6). trong số cây ở F2, khi lớn lên sẽ cho 2 loại hoa đỏ và vàng với tỉ lệ 3: 1.

Số thông tin chính xác ?

A. 1.                            B. 2.                            C. 3.                            D. 4.

Câu 3. Cho phép lai (P): Hoa đỏ thuần chủng (AA)  x   Hoa trắng thuần chủng (aa). Nếu giảm phân xãy ra bình thường, có bao nhiêu thông tin chưa chính xác với trường hợp tính trội hoàn toàn?

      (1). ở F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu gen 1: 2: 1 và tỉ lệ kiểu hình là 3:1.

      (2). trong số cây hoa đỏ ở F2 tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp và dị hợp lần lượt là 1 và 2.

      (3). trong số kiểu hình ở F2 tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp và dị hợp lần lượt là 1 và 1.

      (4). ở F1 chỉ có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình.

      (5). Số kiểu gen luôn lớn hơn số kiểu hình.

A. 1.                            B. 2.                            C. 3.                            D. 4.

Câu 4. Nội dung qui luật “Phân li của Menđen”

A. Mỗi tính trạng do một cặp gen qui định, một có nguồn gốc từ cha, một có nguồn gốc từ mẹ. Khi hình thành giao tử, các thành viên của một cặp gen phân li đồng đều về các giao tử (50% số giao tử chứa gen A và 50% số giao tử chứa gen a).

B. Mỗi tính trạng do hai cặp alen qui định, một có nguồn gốc từ cha, một có nguồn gốc từ mẹ. Khi hình thành giao tử, các thành viên của một cặp alen phân li đồng đều về các giao tử (50% số giao tử chứa alen A và 50% số giao tử chứa alen a).

C. Mỗi tính trạng do một cặp alen qui định, một có nguồn gốc từ cha, một có nguồn gốc từ mẹ. Khi hình thành giao tử, các thành viên của hai cặp alen phân li đồng đều về các giao tử (50% số giao tử chứa alen A và 50% số giao tử chứa alen a).

D. Mỗi tính trạng do một cặp alen qui định, một có nguồn gốc từ cha, một có nguồn gốc từ mẹ. Khi hình thành giao tử, các thành viên của một cặp alen phân li đồng đều về các giao tử (50% số giao tử chứa alen A và 50% số giao tử chứa alen a).

Câu 5. Ở người, bệnh bạch tạng do gen a qui định nằm trên NST thường. Cha mẹ bình thường sinh con bị bạch tạng. Một học sinh đưa ra các thông tin sau, có bao nhiêu thông tin chưa chính xác?

(1). Tuổi cha mẹ ngày càng lớn cho nên tỉ lệ sinh con bệnh bạch tạng lần sau sẽ nhỏ hơn lần trước.

(2). Nếu tiếp tục sinh nữa, xác suất sinh con trai bình thường là 3/4.

(3). Khả năng sinh trai, gái ở các lần sinh là ngang nhau, nhưng khả năng sinh con bình thường lớn hơn sinh con bạch tạng.

(4). Xác suất sinh con trai và con gái bị bệnh bạch tạng là ngang nhau, đều là 25%

(5). Cha mẹ đều có kiểu gen dị hợp.

A. 1.                            B. 2.                            C. 3.                            D. 4.

Câu 6. Khi nói về ‘cơ sở tế bào học’ của qui luật phân li, một học sinh đưa ra các thông tin sau, có bao nhiêu thông tin chưa chính xác ?

(1). Trong mọi tế bào, các gen và các NST luôn tồn tại thành từng cặp đồng dạng.

(2). Trong tế bào sinh dục, mỗi NST chỉ chứa 1 alen (alen A hoặc alen a)

(3). Cơ thể F1 là cơ thể lai, nhưng cho giao tử không lai (giao tử thuần khiết mang gen A hoặc gen a)

(4). Trong quá trình hình thành giao tử, do 1 cặp NST phân li đồng đều nên 1 cặp alen cũng phân li đồng đều.

(5). Mỗi gen chiếm một vị trí trên NST, vị trí đó được gọi là lôcut.

A. 1.                            B. 2.                            C. 3.                            D. 4.

Câu 7. Khi nói về “Lai phân tích”, một học sinh đưa ra các nhận định, có bao nhiêu nhận định chính xác?

        (1). Mục đích của “Lai phân tích” là đi tìm kiểu gen của cá thể có kiểu hình trội, vì kiểu hình trội thường có nhiều kiểu gen.

        (2). Nếu kết quả của “Lai phân tích” không bị phân tính thì kiểu hình trội sẽ có kiểu gen đồng hợp.

        (3). Phép lai Aa  x aa hoặc Aabb x aaBb hoặc AaBb x aabb là những phép lai phân tích.

        (4). Nếu F(a), bị phân tính với tỉ lệ 1: 1, thì kiểu gen chưa rõ sẽ là dị hợp.

        (5). Lai phân tích và phân tích tích di truyền giống lai là giống nhau.

A. 2.                            B.3.                             C. 1.                            D. 4.

Câu 8. Bệnh phenylketo niệu là do đột biến lặn nằm ở NST thường. Một người đàn ông (1)  có cô em gái (2) bị bệnh, lấy một người vợ (3), có anh trai (4) bị bệnh. Ngoài 2 trường hợp bệnh trên, những người còn lại không bệnh. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định chưa chính xác?

(1). Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 6 người trong phả hệ.

(2). Cặp vợ chồng trên đều có kiểu gen như nhau là Aa.

(3). Xác suất sinh con trai bị bệnh của cặp vợ chồng trên là 1/18.

(4). Xác suất sinh con bình thường là 8/9.

A. 1.                            B. 2.                            C. 3.                            D. 4.

(1). Đúng.  4 người Aa và 2 người aa.

(2). Sai. Kiểu gen cha và mẹ giống nhau 1/3AA hoặc 2/3Aa

(3). Đúng. P: (2/3Aa x 2/3Aa).1.4aa.1/2 trai =1/18

(4). Đúng. Con bình thường = 1 – con bệnh ó 1 – (2/3.2/3.1/4) = 8/9

Câu 9. Cho lai một cặp cá chép kính với nhau, F1 chỉ thu được 5000 con cá chép kính, 2500 con cá chép có vẫy. Biết rằng kiểu gen AA qui định cá không vãy, kiểu gen Aa qui định cá chép kính, kiểu gen aa qui định cá có vãy. Nhận định nào dưới đây chính xác?

A. Nên chọn kiểu hình bố và mẹ (♂ kính x ♀ kính) hoặc ngược lại làm giống.

B. Nên chọn kiểu hình bố và mẹ (♂ vãy x ♀ vãy) hoặc ngược lại làm giống.

C. Nên chọn kiểu hình bố và mẹ (♂ kính x ♀ vãy) hoặc ngược lại làm giống.

D. Nên chọn kiểu hình bố và mẹ (♂ kính x ♀ không vãy) hoặc ngược lại làm giống.

Câu 10. Cho lai trâu ♂ đen (1)  lai với trâu ♀ đen (2) thu được 1 trâu ♂ trắng (3), cho trâu  ♂ trắng (3) giao phối với trâu ♀ đen (4). Lần đầu tiên sinh ra 1 trâu ♂ trắng (5), lần thứ hai sinh ra 1 trâu ♀ đen (6). Một nhà chọn giống đưa ra các thông tin, có bao nhiêu thông tin chính xác?

      (1). Tính trạng lông đen là trội so với lông trắng.

      (2). Có thể xác định chính xác kiểu gen của 6 con trâu trên, những con lông đen đều có kiểu gen dị hợp (Aa)

      (3). Xác suất sinh con trâu (5) là 50%.

      (4). Xác suất sinh con trâu (6) là 25%

      (5). Nếu cho con trâu (1) lai với con (6), Xác suất sinh con có màu ♂ đen là 75%.

A. 1.                            B. 2.                            C. 3.                            D. 4.

Câu 11. Điều kiện nghiệm đúng của qui luật Phân li độc lập – Menden. Có bao nhiêu thông tin chính xác ?

      (1). Thế hệ xuất phát thuần chủng.

      (2). Gen trội là hoàn toàn.

      (3). Số lượng các thể đem thí nghiệm phải nhiều.

      (4). Các cặp gen xác định các cặp tính trạng tương phản phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.

      (5). Không có hiện tượng tác động qua lại giữa các gen.

A. 1.                            B. 2.                            C. 3.                            D. 4.

Câu 12. Nếu ở thế hệ xuất phát thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản rõ rệt, giảm phân xãy ra bình thường, không có đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định chính xác trong trường hợp các cặp tính trạng đều trội hoàn toàn?

         (1). F1 cho 4 loại giao tử, tỉ lệ mỗi loại là bằng nhau và bằng 25%.

         (2). Ở F2, có 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình với tỉ lệ : 9: 3: 3: 1.

         (3). Kiểu gen ở (P) chắc chắn là AABB x aabb.

         (4). Tỉ lệ kiểu gen ở F2 giống F1 là 25%

         (5). F2 có 4 dòng thuần, mỗi dòng thuần chiếm 6,25%

Số thông tin chính xác là:

A. 1.                            B. 2.                            C. 3.                            D. 4.

(1) Đúng. Kiểu gen F1 là AaBb cho 4 loại giao tử AB =Ab = aB = ab = 25%

(2). Đúng. F1 : AaBb x AaBb => F2 có 32 kiểu gen, 22 kiểu hình

(3). Sai. Ở P có 2 khả năng: AABB x aabb hoặc Aabb x aaBB.

(5). Đúng. Tỉ lệ kiểu gen F1= F2 = AaBb = 1/2.1/2 = 1/4

(6).Đúng, Số dòng thuần = 2n =22 = 4 =  (AABB; Aabb; aaBB; aabb = 1/16= 6,25%).

Câu 13. Cho phép lai (P) : ♂ AaBbddEE x ♀AaBbDdEe. Các gen trội đều hoàn toàn, giảm phân bình thường. Theo lý thuyết hãy dự đoán ở F1, số thông tin chưa chính xác ?

         (1). Có 8 loại kiểu hình tương ướng với 36 loại kiểu gen.

         (2). Tỉ lệ kiểu gen giống ♀ là 6,25%.

         (3). Tỉ lệ kiểu hình giống ♂ là 3/32.

         (4). Tỉ lệ kiểu hình có 3 tính trạng lặn chiếm 1/32.

         (5). Tỉ lệ kiểu hình có 4 tính trạng trội chiếm 3/32.

A. 1.                                     B. 2.                                     C. 3.                                        D. 4.

(1).Đúng. Kiểu hình = 2.2.2.1 = 8; Kiểu gen = 3.3.2.2 = 36.

(2).Đúng. Tỉ lệ kiểu gen giống ♀ AaBbDdEe = 1/2.1/2.1/2.1/2 = 1/16 = 6,25%.

(3). Sai. Tỉ lệ kiểu hình giống ♂ = 3/4.3/4. 1/2.1 = 9/32.

(4). Đúng. Tỉ lệ kiểu hình có 3 tính trạng lặn aabbdd = 1/4.1/4.1/2= 1/32.

(5). Sai. Tỉ lệ kiểu hình có 4 tính trạng trội chiếm A-B-D-E- = 3/4.3/4.1/2.1 =9/32.

Câu 14. Cho các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai đời con cho 4 loại kiểu hình. Biết rằng tính trội là hoàn toàn, giảm phân xãy ra bình thường.

         (1). AaBb x aabb.                 (2). Aabb x aaBb.                    (3). AaBb x AaBb.

         (4). AaBB x AABb.              (5). AABb x aabb.                   (6) AaBbdd x aaBbDD

A. 4.                               B. 3.                            C. 5.                            D. 2.

(1). AaBb x aabb = 2.2 = 4          (2). Aabb x aaBb = 2.2 = 4    (3). AaBb x AaBb= 2.2 = 4

(4). AaBB x AABb = 1.1 = 1       (5). AABb x aabb =1.2 =2     (6) AaBbdd x aaBbDD =2.2.1 = 4

Câu 15. Cho phép lai (P): ♂AaBbDd  x  ♀AaBbdd. Các tính trạng đều trội không hoàn toàn, không có đột biến, giảm phân bình thường. Theo lý thuyết ở F1, có bao nhiêu nhận định đúng?

      (1). Tỉ lệ cá thể có kiểu hình trung gian chiếm 1/8.

      (2). Tỉ lệ cá thể có kiểu hình giống mẹ là 1/8.     

      (3). Xuất hiện 8 kiểu hình và 18 kiểu gen khác nhau.

      (4). Tỉ lệ kiểu hình 2 tính trạng trội 1 tính trạng lặn là 1/16

A. 1.                                  B. 2.                            C. 3.                            D. 4.

(1).Đúng. Tỉ lệ cá thể có kiểu hình trung gian = 1/2.1/2.1/2=1/8

(2).Đúng. Tỉ lệ cá thể có kiểu hình giống mẹ = 1/2.1/2.1/2=1/8

(3). Sai. Kiểu hình = 3.3.2 = 18; Kiểu gen = 3.3.2=18

(4). Đúng. Tỉ lệ kiểu hình 2 trính trội 1/4.1/4.1/2=1/32

Câu 16. Cho phép lai (P): ♂ AaBbDdEe x ♀AaBbDdEe. Biết rằng tính trội là hoàn toàn, không đột biến, giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, ở F1. Có bao nhiêu nhận định đúng?

      (1). Có 16 loại kiểu hình và 81 loại kiểu gen khác nhau.

      (2). Có 65 loại kiểu gen dị hợp.

      (3). Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp chiếm 19,75%

      (4). Tỉ lệ kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm 68,35%.

      (5). Tỉ lệ kiểu hình có ít nhất 1 tính lặn chiếm 21,09 %

A. 1.                                  B. 2.                            C. 3.                            D. 4.

(1). Đúng. Kiểu hình = 2n = 24 = 16; Kiểu gen = 3n = 34 = 81.

(2). Đúng. Tổng kiểu gen dị hợp = Tổng kiểu gen – Tổng KG đồng hợp = 3n -2n ó 34 – 24 =81-16 =65

(3). Đúng. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp = 24/34 =16/81 = 19,75%

(4). Sai. Tỉ lệ kiểu hình có 2 tính trạng trội = (3/4)2.(1/4)2.C24 = 27/128 =21,09%.

(5). Sai. Tỉ lệ kiểu hình có ít nhất 1 tính lặn= 1- (kiểu hình 4 trội) = 1 – (3/4)4 = 175/256 =68,35%

Câu 17. Ở người, bệnh bạch tạng và bệnh phenylketo niệu do độ biến lặn a và b cùng nằm trên các NST thường khác nhau. Trong một gia đình bố mẹ bình thường, sinh con đầu lòng mắc cả hai loại bệnh trên. Biết rằng giảm phân bình thường, theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định đúng?

      (1). Xác suất sinh con bị 2 loại bệnh trên chiếm tỉ lệ 6,25%.

      (2). Xác suất sinh con bị bệnh bạch tạng chiếm tỉ lệ 18,75%.

      (3). Xác suất sinh con gái bị bệnh bạch tạng chiếm tỉ lệ 9,375%.

      (4). Xác suất sinh con trai có kiểu gen giống cha hoặc mẹ là 25%.

      (5). Xác suất sinh con gái không bị 2 loại bệnh trên chiếm tỉ lệ 56,25%.

A. 1.                                  B. 2.                            C. 3.                            D. 4.

(1). Đúng. Xác suất sinh con bị 2 loại bệnh aabb = 1/16 = 6,25%.

(2). Đúng. Xác suất sinh con bị bệnh bạch tạng aaB- = 3/16 = 18,75%.

(3). Đúng Xác suất sinh con gái bị bệnh bạch tạng aaB-. 1/2 gái =  9,375%.

(4).Sai. Xác suất sinh con trai có kiểu gen giống cha hoặc mẹ AaBb = 1/2.1/2.1/2 trai = 1/8 = 12,5%

(5).Sai. Xác suất sinh con gái không bị 2 loại bệnh A-B- = 3/4.3/4.1/2 gái = 9/32 = 28,125%

Câu 18. Trong trường hợp các gen phân li độc lập, không có đột biến, giảm phân bình thường. Trong phép lai n cặp gen dị hợp với nhau, theo lý thuyết có bao nhiêu nhận định chưa đúng?

      (1). Số kiểu giao tử giữa bố và mẹ ở thế hệ sau là 4n.

      (2). Số loại kiểu hình có thể là 2n hoặc 3n, số loại kiểu gen là 3n.

      (3). Kiểu hình phân li theo tỉ lệ (3:1)n hoặc (1:2:1)n.

      (4). Kiểu gen phân li theo tỉ lệ (1:2:1)n.

      (5). Số loại biến dị tổ hợp là 1 -2n.

A. 1.                            B. 2.                            C. 3.                            D. 4.

(1). Đúng. Số loại tổ hợp = Số gt cha x Số gt mẹ = 2n.2n = 4n.

(2). Đúng. Số loại kiểu hình trội hoàn toàn là 2n ; Số loại kiểu hình trội không hoàn toàn là 3n, số loại kiểu gen là 3n.

(3). Đúng. Kiểu hình trội hoàn toàn phân li theo tỉ lệ (3:1)n; trội không hoàn toàn (1:2:1)n.

(4). Đúng. Kiểu gen phân li theo tỉ lệ (1:2:1)n.

(5). Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp là 2n => Số loại biến dị tổ hợp = 2n -1(KH ở P)

Câu 19. Khi nói về tương tác gen, một học sinh đưa ra các nhận định,có bao nhiêu nhận định chưa đúng?

      (1). Tương tác gen, là sự tác động qua lại giữa các gen alen để hình thành nên kiểu hình mới.

      (2). Tương tác gen, thực chất là tương tác các sản phẩm do gen tạo ra để hình thành nên kiểu hình mới.

      (3). Tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình của tương tác gen giống với phân li độc lập.

      (4). Các tính trạng thuộc về số lượng thường di truyền theo tương tác cộng gộp.

      (5). Các trường hợp của tương tác bổ trợ đều xuất hiện một loại kiểu hình với tỉ lệ 56,25%.

A. 1.                            B. 2.                            C. 3.                            D. 4.

Câu 20. Khi xem xét về sự biểu hiện màu da ở người, các nhà khoa học xác định rằng sự biểu hiện màu da là do sự cộng gộp các gen trội (A, B, C) làm cho tế bào có khả năng tổng hợp được sắc tố melanyl. Màu da sậm nhất (da đen) nhất khi trong kiểu gen có 6 alen trội, màu da sáng nhất (da trắng) là trong kiểu gen có 6 alen lặn. Nếu F1 hai bên bố và mẹ đều dị hợp về 3 cặp gen thì ở F2, theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định chưa chính xác?

      (1). Sẽ có 7 loại kiểu màu da khác nhau.

      (2). Xác suất xuất hiện kiểu gen có 4 alen trội là 15/64.

      (3). Xác suất xuất hiện kiểu gen có 2 alen lặn là 3/32.

      (4). Xác suất xuất hiện kiểu gen có 3 alen lặn là 5/16.

      (5). Số kiểu gen xuất hiện ở F2 là 27 loại kiểu gen khác nhau.

A. 1.                            B. 2.                            C. 3.                            D. 4.

(1). Đúng. Số kiểu hình = 2n +1 = 2.3+1=7

(2). Đúng. Xác suất xuất hiện kiểu gen có 4 alen trội = C46/43= 15/64.

(3). Sai. Xác suất xuất hiện kiểu gen có 2 alen lặn = C26/43 = 15/64

(4). Đúng. Xác suất xuất hiện kiểu gen có 3 alen lặn = C36/43 =5/16.

(5). Đúng. Số kiểu gen xuất hiện ở F2 = 33 =27

{-- Nội dung đề, đáp án và lời giải chi tiết từ câu 21-40 của Đề kiểm tra ôn tập Chương 2-Quy luật di truyền Sinh học 12 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung Đề kiểm tra ôn tập Chương 2-Quy luật di truyền Sinh học 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Liễn Sơn có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?