TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: VẬT LÝ LỚP 12 Thời gian làm bài: 60 phút |
Câu 1. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là sai
A. Hiện tượng chùm sáng trắng, khi đi qua một lăng kính, bị tách ra thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau là hiện tượng tán sắc ánh sáng.
B. Ánh sáng do Mặt Trời phát ra là ánh sáng đơn sắc vì nó có màu trắng.
C. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
D. Ánh sáng trắng là tổng hợp (hỗn hợp) của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ tới tím.
Câu 2. Thực hiện giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, biết khoảng cách 7 vân sáng liên tiếp là 3,456 mm. Khi thực hiện thí nghiệm trong chất lỏng có chiết suất 1,2 thì khoảng cách 6 vân sáng liên tiếp trên màn lúc này bằng
A. 2,4 mm B. 2,88 mm C. 3,36 mm D. 3,456 mm
Câu 3. Chọn ý sai. Tia hồng ngoại
A. không thể gây ra hiện tượng quang điện bên trong.
B. có tác dụng nhiệt nên được dùng để sấy khô nông sản.
C. có tác dụng lên một số phim ảnh nên được dùng để chụp hình ban đêm.
D. có bản chất giống với tia gamma và tia Rơnghen.
Câu 4. Chất phóng xạ pôlôni \(\left( {_{84}^{210}Po} \right)\)phóng xạ tia \(\alpha \) và biến đổi thành chì \(\left( {_{\,\,\,82}^{206}Pb} \right)\). Biết chu kì bán rã của \(\left( {_{84}^{210}Po} \right)\) là 138,4 ngày. Sau 414,6 ngày khối lượng chì tạo thành là 20,6 g. Khối lượng pôlôni ban đầu bằng
A. 24 g. B. 22,4 g. C. 28 g. D. 25,4 g.
Câu 5. Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của êlectron trong nguyên tử hiđrô là r0. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo K chuyển lên quỹ đạo P thì bán kính quỹ đạo tăng một lượng
A. 12r0. B. 36 r0. C. 9 r0. D. 35 r0.
Câu 6. Tia X
A. có bản chất giống với tia a. B. có một số tác dụng như tia tử ngoại.
C. chỉ được tạo ra từ ống Rơnghen. D. có vận tốc nhỏ hơn vận tốc ánh sáng.
Câu 7. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y- âng, khe S được chiếu bằng chùm sáng trắng có bước sóng \(0,40\mu m \le \lambda \le 0,75\mu m\). Bề rộng quang phổ bậc 1 (khoảng cách từ vân sáng bậc 1 màu tím có bước sóng nhỏ nhất bằng 0,40 mm đến vân sáng bậc 1 màu đỏ có bước sóng lớn nhất bằng 0,75 mm) trên màn lúc đầu đo được 0,70 mm. Khi dịch màn theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe một khoảng 40 cm thì bề rộng quang phổ bậc 1 trên màn đo được là 0,84 mm. Khoảng cách giữa 2 khe S1S2 là
A. 1,5 mm B. 1,2 mm
C. 1 mm D. 2 mm
Câu 8. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Khi êlectron liên kết trong một khối bán dẫn được giải phóng càng nhiều thì càng tạo ra nhiều lỗ trống làm cho độ dẫn điện của khối bán dẫn càng giảm.
B. Điện trở của chất quang dẫn giảm mạnh khi bị chiếu sáng thích hợp.
C. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng tạo thành các êlectron dẫn và lỗ trống trong bán dẫn do tác dụng của ánh sáng thích hợp.
D. Độ dẫn điện của một số chất bán dẫn tăng khi được chiếu bằng ánh sáng thích hợp.
Câu 9. Bước sóng của phôtôn ánh sáng huỳnh quang lớn hơn bước sóng phôtôn ánh sáng kích thích là vì
A. một phần năng lượng phôtôn ánh sáng kích thích đã bị nguyên tử hấp thụ.
B. một phần năng lượng phôtôn ánh sáng kích thích đã bị phản xạ (hay tán xạ) khi gặp nguyên tử.
C. ở trạng thái kích thích nguyên tử va chạm với nguyên tử khác nên mất một phần năng lượng.
D. ánh sáng huỳnh quang là ánh sáng nhìn thấy, còn ánh sáng kích thích là tia tử ngoại.
Câu 11. Một ống Rơnghen phát ra tia X có bước sóng ngắn nhất là 1,875.10–10 m . Để tăng độ cứng của tia X nghĩa là để giảm bước sóng của nó, người ta cho hiệu điện thế giữa hai cực của ống tăng thêm \(\Delta U\) = 3300 V. Tính bước sóng ngắn nhất của tia X do ống phát ra khi đó.
A. 1,25.10–10 m B. 1,625.10–10 m
C. 2,25.10–10 m D. 6,25.10–10 m
Câu 12. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lam bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng và giữ nguyên các điều kiện khác thì trên màn quan sát
A. khoảng vân không thay đổi. B. vị trí vân trung tâm thay đổi.
C. khoảng vân tăng lên. D. khoảng vân giảm xuống.
Câu 14. Cho mp = 1,0073 u. Prôtôn có động năng Kp = 1,4 MeV thì động lượng của nó có độ lớn
A. 2,733.10-20 kgm/s. B. 2,430.10-20 kgm/s. C. 2,930.10-20 kgm/s. D. 2,507.10-20 kgm/s.
Câu 15. Một mẫu chất chứa hai chất phóng xạ A và B. Ban đầu số nguyên tử A lớn gấp 4 lần số nguyên tử B. Hai giờ sau số nguyên tử A và B bằng nhau. Biết chu kỳ bán rã của chất B là 20 phút. Chu kỳ bán rã của chất A là
A. 0,25 h B. 4 h
C. 0,5 h D. 2 h
Câu 16. Khi một nguyên tử chuyển từ mức năng lượng N về mức năng lượng L thì phát ra một phôtôn có màu
A. đỏ B. cam
C. lam D. tím
Câu 17. Khối lượng của các hạt nhân \({}_{90}^{230}Th;{}_{92}^{234}U;{}_{18}^{40}Ar\) prôtôn và nơtron lần lượt là 229,9737u ; 233,99u ; 39,9525u ; 1,0073u và 1,0087u. Sắp xếp theo độ bền vững giảm dần của các hạt nhân này thì thứ tự đúng là
A. Th, U, Ar. B. Ar, Th, U. C. Th, Ar, U. D. Ar, U, Th.
Câu 18. Phát biểu nào sai khi nói về hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng ?
A. Xảy ra khi ánh sáng đi qua một lỗ nhỏ.
B. Không tuân theo định luật truyền thẳng ánh sáng.
C. Giải thích được khi coi ánh sáng là sóng.
D. Giải thích được khi coi chùm sáng là chùm hạt.
Câu 19. Chọn phát biểu sai:
A. Mạch dao động LC hoạt động dựa trên hiện tượng tự cảm.
B. Trong mạch dao động LC năng lượng điện trường tập trung ở cuộn cảm.
C. Trong sóng điện từ, điện trường và từ trường luôn cùng pha với nhau.
D. Dao động trong mạch LC trong máy phát dao động điều hòa dùng tranzito là dao động duy trì.
Câu 20. Bước sóng của sóng điện từ mà một máy thu vô tuyến điện thu được là λ. Để máy thu được sóng điện từ có bước sóng λ’ = 2λ thì tụ C của mạch chọn sóng phải được ghép
A. song song với tụ C' = 4C. B. nối tiếp với tụ C' = 4C.
C. song song với tụ C' = 3C. D. nối tiếp với tụ C' = 3C.
...
---Để xem tiếp nội dung từ câu 21-40 của đề thi, các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để xem online hoặc tải về máy tính---
ĐÁP SỐ VÀ HƯỚNG DẪN
Câu 1. B Câu 2. A Câu 3. A Câu 4. A Câu 5. D
Câu 6. B Câu 7. C Câu 8. A Câu 9. C Câu 10. A
Câu 11. A Câu 12. C Câu 13. D Câu 14. A Câu 15. A
Câu 16. C Câu 17. B Câu 18. D Câu 19. B Câu 20. C
Câu 21. B Câu 22. D Câu 23. D Câu 24. B Câu 25. B
Câu 26. B Câu 27. A Câu 28. A Câu 29. D Câu 30. A
Câu 31. B Câu 32. D Câu 33. C Câu 34. D Câu 35. D
Câu 36. B Câu 37. C Câu 38. C Câu 39. C Câu 40. C
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề kiểm tra HK2 môn Vật lý 12 năm 2020 có đáp án chi tiết trường THPT Lý Thái Tổ. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.
Chúc các em học tốt!