TRƯỜNG THPT HÀ HUY TẬP | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC 12 NĂM HỌC 2019-2020 |
0001: Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây?
A. Tính dẻo, tính dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy cao.
B. Tính dẻo, tính dẫn điện và nhiệt, có ánh kim.
C. Tính dẫn điện và nhiệt, có khối lượng riêng lớn, có ánh kim.
D. Tính dẻo, có ánh kim, rất cứng.
0002: Cho tất cả các đồng phân , mạch hở, đơn chức, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3, AgNO3/NH3 Số phản ứng xảy ra là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
0003: Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hóa học.
B. Nối thanh Zn với vỏ tàu thuỷ bằng thép thì vỏ tàu thủy sẽ được bảo vệ.
C. Để đồ vật bằng thép ngoài không khí ẩm thì đồ vật đó sẽ bị ăn mòn điện hóa.
D. Một miếng vỏ đồ hộp làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát tận bên trong, để trong không khí ẩm thì Sn sẽ bị ăn mòn trước.
0004: Este etyl axetat có công thức là
A. CH3CH2COOCH3. B. CH3COOCH2CH2CH3.
C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH=CH2.
0005: Đun nóng vinyl axetat với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH2=CHCOONa và CH3OH. B. CH3COONa và CH3–CH=O.
C. CH3COONa và CH2=CHOH. D. CH3CH2COONa và CH3OH.
0006: Đun 9,0 gam axit axetic với 9,2 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 8,8 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 50,00% B. 62,50% C. 66,67% D. 75,00%
0007: Cho dãy các chất: triolein; saccarozơ; nilon-6,6; tơ lapsan; xenlulozơ và glyxylglyxin. Số chất trong dãy cho được phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là
A. 4 B. 6 C. 5 D. 3
0008: Chất rắn không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường là:
A. C6H5NH2. B. H2NCH2COOH. C. CH3NH2. D. C2H5OH.
0009: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím.
B. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.
C. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.
D. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.
0010: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Công thức phân tử của este
A. C2H4O2 B. C4H8O2 C. C4H8O4 D. C3H6O2
0011: Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(2) Lipit gồm có chất béo, sáp, stearoid, photpholipit, ...
(3) Chất béo đều là các chất lỏng.
(4) Ở nhiệt độ phòng, khi chất béo chứa gốc axit không no thì chất béo ở trạng thái lỏng. Khi chất béo chứa gốc axit no thì chất béo ở trạng thái rắn.
(5) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(6) Chất béo là thành phần chính của mỡ động vật, dầu thực vật.
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 5 C. 4 D. 6
0012: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là
A. CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH. B. CH3COOH, CH3CH2CH2OH, CH3COOC2H5.
C. CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3COOC2H5. D. CH3COOC2H5,CH3CH2CH2OH, CH3COOH.
0013: Hai chất đồng phân của nhau là
A. glucozơ và mantozơ. B. fructozơ và glucozơ. C. fructozơ và mantozơ. D. saccarozơ và glucozơ
0014: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
A. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng. B. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.
C. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. D. kim loại Na.
0015: Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được glucozơ. Tên gọi của X là
A. saccarozơ. B. fructozơ. C. amilopectin. D. xenlulozơ
0016: Trong các loại tơ: nilon-6 (1), nitron (2), xenlulozơ axetat (3), visco (4) ; các tơ tổng hợp là:
A. (3),(4). B. (1),(4). C. (1),(2). D. (2),(3).
0017: Cho dãy các chất: C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2, C6H5OH (phenol). Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
0018: Kết quả thí nghiệm của các chất hữu cơ X, Y, Z như sau:
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường | Dung dịch xanh lam |
Y | Nước brom | Mất màu dung dịch Br2 |
Z | Quỳ tím | Hóa xanh |
Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. Ala-Ala-Gly, glucozơ, etyl amin. B. Ala-Ala-Gly, glucozơ, anilin.
C. saccarozơ, glucozơ, anilin. D. saccarozơ, glucozơ, metyl amin.
0019: Trung hòa 8,85 gam một amin đơn chức cần 150 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X
A. C2H5N B. CH5N C. C3H9N D. C3H7N
0020: Ba chất lỏng: C2H5OH, CH3COOH, CH3NH2 đựng trong ba lọ riêng biệt. Thuốc thử dùng để phân biệt ba chất trên là
A. quỳ tím. B. kim loại Na. C. dung dịch Br2. D. dung dịch NaOH
---(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HK1 MÔN HÓA 12
1B | 2B | 3D | 4C | 5B | 6C | 7A | 8B | 9D | 10A |
11B | 12D | 13B | 14C | 15D | 16C | 17C | 18D | 19C | 20A |
21D | 22D | 23B | 24C | 25D | 26D | 27A | 28C | 29D | 30B |
31C | 32A |
...
Trên đây là toàn bộ nội dung Đề kiểm tra HK1 môn Hóa học 12 năm 2019-2020 Trường THPT Hà Huy Tập. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
- Đề và đáp án thi HK1 môn Hóa học 12 năm 2019-2020 Sở GD&ĐT Đà Nẵng
- Đề thi thử HK1 có đáp án chi tiết môn Hóa học 12 năm 2019-2020 Trường THPT Yên Phong 2
Chúc các em học tập tốt !