TRƯỜNG THPT CÁI NƯỚC | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2019-2020 MÔN HÓA HỌC 10 |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Hầu hết hạt nhân các nguyên tử được cấu tạo gồm các loại hạt nào sau đây?
A. Electron, nơtron và proton. B. Nơtron và proton. C. Electron và nơtron. D. Electron và proton.
Câu 2. Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử có cùng:
A. Số khối B. Số proton. C. Khối lượng D. Số nơtron.
Câu 3. Số electron tối đa ở phân lớp s và p lần lượt là bao nhiêu?
A. 2 và 6. B. 6 và 10. C. 10 và 14. D. 2 và 4.
Câu 4. Bảng tuần hoàn có bao nhiêu nhóm A?
A. 7. B. 8. C. 3. D. 4.
Câu 5. Nguyên tử các nguyên tố thuộc các nhóm IA, IIA, IIIA (trừ H) có xu hướng nhường lần lượt bao nhiêu electron để đạt cấu hình bền?
A. Nhường 7, 6, 5. B. Nhận 1, 2, 3. C. Nhận 7, 6, 5. D. Nhường 1, 2, 3.
Câu 6. Chất khử là chất:
A. Nhường electron . B. Nhận electron. C. Có số oxi hóa giảm. D. Số oxi hóa bằng 0.
Câu 7. Trong hạt nhân nguyên tử, loại hạt nào mang điện tích?
A. Proton B. Proton, electron C. Electron D. Electron, nơtron
Câu 8. Trong nguyên tử A có cấu hình electron 1s2 2s2 2p6 3s2, Nguyên tử A thuộc
A. Chu kì 2, nhóm IA B. Chu kì 3, nhóm IIIA C. Chu kì 3, nhóm IIA. D. Chu kì 2, nhóm IIA.
Câu 9. Những nguyên tử nào sau đây là đồng vị của nhau?
A. và B. và C. và D. và
Câu 10. Al (Z = 13) thuộc khối nguyên tố nào?
A. f. B. d. C. p. D. s.
Câu 11. Cấu hình electron nào sau đây là cấu hình electron của nguyên tử kim loại?
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6. B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5. C. 1s2 2s2 2p6 3s2. D. 1s2 2s2 2p3.
Câu 12. Tại vị trí nào nào sau trong bảng tuần hoàn thì bán kính nguyên tử các nguyên tố lớn nhất?
A. Chu kì 7 nhóm VIIA. B. Chu kì 2 nhóm IA. C. Chu kì 7 nhóm IA. D. Chu kì 2 nhóm VIIA.
Câu 13. Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron các nguyên tố nhóm A được hiểu như thế nào
A. Số lớp electron tăng dần từ 1 đến 7 được lặp lại sau mỗi nhóm A.
B. Số electron ở lớp ngoài cùng tăng dẫn từ 1 đến 8 và lặp lại sau mỗi chu kì
C. Khối lượng nguyên tử các nguyên tố tăng dần khi số electron lớp ngoài cùng tăng
D. Số hiệu nguyên tử tăng dẫn qua mỗi ô nguyên tố làm biến đổi cấu hình electron nguyên tử.
Câu 14. Điện hoá trị của Ca và F trong phân tử CaF2 lần lượt là :
A. 1+ và 2+. B. 2- và 1+. C. 4+ và 2- . D. 2+ và 1- .
Câu 15. Cho nguyên tử X (Z = 20), Y (Z = 17). Công thức hợp chất được hình thành giữa X và Y là
A. X3Y2 với liên kết cộng hóa trị. B. XY với liên kết ion.
C. X2Y với liên kết cộng hóa trị. D. XY2 với liên kết ion.
Câu 16. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử HCl có đặc điểm:
A. Có một cặp electron chung, là liên kết đơn, phân cực.
B. Có một cặp electron chung, là liên kết đơn, không phân cực.
C. Có một cặp electron chung, là liên kết ba, có phân cực.
D. Có hai cặp electron chung, là liên kết đôi, không phân cực.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 17. Xác định số oxi hóa từng nguyên tử, chất khử, chất oxi hóa, quá trình oxi hóa, quá trình khử và lập phương trình phản ứng oxi hóa khử bằng phương thăng bằng electron.
HCl + KMnO4 → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
Câu 18. Hợp chất của R với hiđro RH2 . Trong oxit cao nhất của nguyên tố R với oxi thì nguyên tố R chiếm 40% về khối lượng. Tính nguyên tử khối và tên của R?
Câu 19. Cho 5,75 gam một kim loại M (nhóm IA) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 2,8 lít khí (ở đktc) và dung dịch X.
a. Xác định tên kim loại kiềm M.
b. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối?
...
Trên đây là toàn bộ nội dung Đề kiểm tra HK1 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 Trường THPT Cái Nước. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Chúc các em học tập tốt !