Bộ 12 đề thi HK1 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 Trường THPT Hướng Hóa, Quảng Trị

SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ

TRƯỜNG THPT HƯỚNG HÓA

 

ĐỀ CHÍNH THỨC

(Đề có 2 trang)

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2019-2020      

MÔN: HÓA HỌC Khối 10  

Thời gian làm bài: 45 phút (đề có 25 câu)

(Không kể thời gian giao đề)

    

 

MÃ ĐỀ 101

Câu 1: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong cùng nhóm A, có (ZXY) và ZX + ZY = 22. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là

    A.  Chu kì 3, nhóm VA.                                             B.  Chu kì 2, nhóm VA.

    C.  Chu kì 2, nhóm VIA.                                           D.  Chu kì 3, nhóm VIA.

Câu 2:  Một nguyên tử M có 17 electron và 19 nơtron. Kí hiệu của nguyên tử M là

    A. \({}_{36}^{17}M\)   B. \({}_{19}^{17}M\)       C.  \({}_{17}^{36}M\)      D. \({}_{17}^{19}M\)

Câu 3:  Các phân tử sau đây đều có liên kết cộng hoá trị không phân cực:

    A.  N2, Cl2, I2, KF.                                                     B.  O3, Cl2, O2, H2.

    C.  Cl2, HI, H2, F2.                                                     D.  N2, HCl, O3, H2.

Câu 4:   Cho phản ứng sau aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dN2 + eH2O. Trong đó a, b, c, d, e là các hệ số tối giản của phương trình. Tổng a + b bằng    

    A.  38                              B.  46                                  C.  42                                  D.  39

Câu 5:  Hỗn hợp 2 kim loại kiềm X, Y thuộc 2 chu kì liên tiếp và ZX < ZY. Cho 10,6 gam hỗn hợp trên tác dụng với khí Cl2 dư thu được 31,9 gam hỗn hợp 2 muối. Biết MLi=7, MNa=23, MK=39, MCs= 133,MRb=85,5. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp là

    A.  13,21%.                     B.  86,79%.                         C.  26,42%.                         D.  73,58%.

Câu 6:  00001 Cho phát biểu: Trong một nguyên tử luôn luôn có

1. số proton bằng số electron bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.

2. tổng số proton và số electron trong một hạt nhân được gọi là số khối.

3. số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử.

4. số proton bằng điện tích hạt nhân.

5. đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.

Số phát biểu đúng là

    A.  2                                B.  3                                    C.  1                                    D.  4

Câu 7:  Bán kính nguyên tử của các nguyên tố halogen được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là

    A.  I, Br, F, Cl.               B.  Br, I, Cl, F.                   C.  F, Cl, Br, I.                   D.  I, Br, Cl, F.

Câu 8: Oxi có 3 đồng vị 16O; 17O; 18O và hiđro có hai đồng vị bền là 1H và 2H. Số loại phân tử nước khác nhau tạo từ các đồng vị trên của 2 nguyên tố

    A.  12.                             B.  6.                                   C.  9.                                   D.  18.

Câu 9:  Anion R2- có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là

    A.  chu kì 3, nhóm VIA                                             B.  chu kì 3, nhóm VIIIA

    C.  chu kì 4, nhóm IIA                                               D.  chu kì 4, nhóm IA

Câu 10: Clo có 2 đồng vị là 35 Cl và 37Cl. Nguyên tử khối trung bình của Clo là 35,5. Phần trăm khối lượng của đồng vị 35Cl trong FeCl2?(Cho Fe có nguyên tử khối trung bình là 55)

    A.  7,34%.                       B.  41,34%.                         C.  41,67%.                         D.  14,68%.

Câu 11:  Hầu hết hạt nhân nguyên tử được tạo thành từ các hạt

    A.  proton.           B.  proton và nơtron.                     C.  electron.             D.  nơtron.

Câu 12:  Nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử 1s22s22p63s1 có vị trí trong bảng tuần hoàn là

    A.  Nhóm IA, chu kì 3                                               B.  Nhóm IIIA, chu kì 1

    C.  Nhóm IIA, chu kì 3                                              D.  Nhóm IIIA, chu kì 2

Câu 13:  Trong một nhóm A (trừ nhóm VIIIA) theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì

    A.  bán kính nguyên tử tăng, tính phi kim tăng.

    B.  bán kính nguyên tử giảm, tính phi kim tăng.

    C.  bán kính nguyên tử giảm, tính phi kim giảm.

    D.  bán kính nguyên tử tăng, tính phi kim giảm.

Câu 14:  Oxit B có công thức M2O có tổng số hạt cơ bản là 94. Trong oxit, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26. Nguyên tử Oxi có kí hiệu nguyên tử là . Số hạt không mang điện trong nguyên tử M là

    A.  13.                             B.  22.                                 C.  24.                                 D.  11.

Câu 15:  Cho các phát biểu:

1) Tất cả các nguyên tố nhóm IA (trừ hiđro) đều là kim loại.

2) Các nguyên tố nhóm IVA có thể là phi kim hoặc kim loại.

3) Các kim loại nhóm VA chỉ tạo thành hợp chất với oxi, không có hợp chất với hiđro.

4) Flo là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất.

Số phát biểu sai là

    A.  2.                               B.  3.                                   C.  1.                                   D.  4.

Câu 16:  Trong hóa học vô cơ, phản ứng có số oxi hóa của các chất luôn luôn thay đổi là phản ứng

    A.  trao đổi.                     B.  phân hủy.                      C.  thế.                                D.  hóa hợp.

Câu 17:  Hợp chất với hiđro của nguyên tố có công thức XH2. Biết % về khối lượng của oxi trong oxit cao nhất của X là 58,537%. Nguyên tử khối của X là (AO = 16)

    A.  34.                             B.  33.                                 C.  32.                                 D.  31.

Câu 18:  Trong tự nhiên, đồng có 2 đồng vị: 63Cu(73%)và 65Cu( 27%). Vậy 0,2 mol Cu có khối lượng là

    A.  13g.                           B.  12,6g.                            C.  12,708g.                        D.  12,8g.

Câu 19:  Trong bảng hệ thống tuần hoàn, số thứ tự của chu kì bằng:

    A.  số electron hoá trị                                                 B.  số lớp electron

    C.  số hiệu nguyên tử                                                 D.  số electron lớp ngoài cùng

Câu 20: Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố M là RH3. Công thức oxit cao nhất của R là

    A.  R2O                           B.  R2O5                              C.  R2O3                              D.  RO3

Câu 21:  Nguyên tử X (Z=13) nhường đi 3 electron thì

    A.  số electron = 13 .                                                  B.  số proton = 10.

    C. số nơtron và số proton không đổi.                        D.  số electron = số proton = 10 .

Câu 22:  Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm IVA. R có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là

    A.  3p2.                            B.  3s1.                                C.  3p1.                                D.  3p4.

Câu 23:  Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tố kim loại?

    A.  1s2 2s2 2p6.                                                            B.  1s2 2s2 2p6 3s1.

    C.  1s2 2s2 2p3.                                                            D.  1s2 2s2 2p5.

Câu 24:  Y là phi kim thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn, Y tạo được hợp chất khí với hiđro và công thức oxit cao nhất là YO3. Hợp chất A có công thức MY có tổng số hạt mang điện là 56. Số hạt mang điện của nguyên tử M là

    A.  12.                             B.  20.                                 C.  40.                                 D.  24.

Câu 25:  Hợp chất mà nguyên tố clo có số oxi hoá +5 là :

    A.  NaClO4                     B.  NaClO3                         C.  NaClO                          D.  NaClO2

 

MÃ ĐỀ 102

Câu 1:  Cho các phát biểu :

1) Tất cả các nguyên tố nhóm IA (trừ hiđro) đều là kim loại

2) Các nguyên tố nhóm IVA có thể là phi kim hoặc kim loại.

3) Các kim loại nhóm VA chỉ tạo thành hợp chất với oxi, không có hợp chất với hiđro.

4) Flo là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất.

Số phát biểu đúng là

    A.  1.                               B.  4.                                   C.  3.                                   D.  2.

Câu 2:   Cho phản ứng sau aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dN2O + eH2O. Trong đó a, b, c, d, e là các hệ số tối giản của phương trình. Tổng a + b bằng    

    A.  34                              B.  42                                  C.  46                                  D.  38

Câu 3:  Trong bảng hệ thống tuần hoàn, số thứ tự của chu kì bằng:

    A.  số electron hoá trị                                                 B.  số lớp electron

    C.  số hiệu nguyên tử                                                 D.  số electron lớp ngoài cùng

Câu 4:  Oxi có 2 đồng vị O; O và hiđro có 3 đồng vị bền là 3H; 2H và 1H. Số loại phân tử nước khác nhau tạo từ các đồng vị trên của 2 nguyên tố

    A.  18.                             B.  12.                                 C.  9.                                   D.  6.

Câu 5:  Trong một chu kỳ theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì

    A.  bán kính nguyên tử tăng, tính phi kim tăng

    B.  bán kính nguyên tử giảm, tính phi kim giảm

    C.  bán kính nguyên tử giảm, tính phi kim tăng.

    D.  bán kính nguyên tử tăng, tính phi kim giảm

Câu 6:  Một nguyên tử M có 17 electron và 18 nơtron. Kí hiệu của nguyên tử M là

    A.  \({}_{17}^{18}M\)                        B.\({}_{18}^{17}M\)                                   C. \({}_{35}^{17}M\)                                   D.  \({}_{17}^{35}M\)   

Câu 7:  00001 Cho phát biểu: Trong một nguyên tử luôn luôn có:

1. số proton bằng số electron bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.

2. Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân được gọi là số khối.

3. Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử.

4. Số proton bằng điện tích hạt nhân.

5. Đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.

Số phát biểu sai là

    A.  2                                B.  1                                    C.  3                                    D.  4

Câu 8:  Cation R2+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là

    A.  chu kì 4, nhóm IIA                                               B.  chu kì 3, nhóm VIIIA

    C.  chu kì 4, nhóm IA                                                D.  chu kì 3, nhóm VIA

Câu 9: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong cùng nhóm A, có (ZXY) và ZX + ZY = 24. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là

    A.  Chu kì 3, nhóm VIA.                                           B.  Chu kì 2, nhóm VIA.

    C.  Chu kì 2, nhóm VA.                                             D.  Chu kì 3, nhóm VA.

Câu 10:  Nguyên tử X (Z=11) nhường đi 1 electron thì

    A.  số electron = 11 .                                                  B.  số electron = số proton = 10 .

    C. số nơtron và số proton không đổi.                        D.  số proton = 10.

Câu 11:  Trong tự nhiên, đồng có 2 đồng vị: 63Cu(73%)và 65Cu( 27%). Vậy 0,4 mol Cu có khối lượng là

    A.  25,416g.                    B.  26g.                               C.  25,6g.                            D.  25,2g.

Câu 12: Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố M là RH3. Công thức oxit cao nhất của R là

    A.  R2O3                          B.  R2O                               C.  R2O5                              D.  RO3

Câu 13:  Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm IIIA. R có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là

    A.  3p1                             B.  3p3                                 C.  3s1                                 D.  2p2

Câu 14:  Trong hóa học vô cơ, phản ứng có số oxi hóa của các chất luôn luôn thay đổi là phản ứng

    A.  hóa hợp.                    B.  thế.                                C.  phân hủy.                      D.  trao đổi.

Câu 15:  Hầu hết nguyên tử được tạo thành từ các hạt

    A.  proton và electron.                                               B.  nơtron.

    C.  electron, proton và nơtron.                                   D.  proton và nơtron.

Câu 16:  Hợp chất với hiđro của nguyên tố có công thức XH2. Biết % về khối lượng của oxi trong oxit cao nhất của X là 59,26%. Nguyên tử khối của X là (AO = 16)

    A.  32.                             B.  34.                                 C.  33.                                 D.  31.

Câu 17: Clo có 2 đồng vị là 35 Cl và 37Cl. Nguyên tử khối trung bình của Clo là 35,5. Phần trăm khối lượng của đồng vị 37Cl trong FeCl2?(Cho Fe có nguyên tử khối trung bình là 55)

    A.  14,68%.                     B.  41,34%.                         C.  41,67%.                         D.  7,34%.

Câu 18:  Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tố phi kim?

    A.  1s2 2s2 2p1                                                             B.  1s2 2s2 2p5.

    C.  1s2 2s2 2p6.                                                            D.  1s2 2s2 2p6 3s2.

Câu 19:  Nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử 1s22s22p63s2 có vị trí trong bảng tuần hoàn là

    A.  Nhóm IA, chu kì 3                                               B.  Nhóm IIIA, chu kì 1

    C.  Nhóm IIA, chu kì 3                                              D.  Nhóm IIIA, chu kì 2

Câu 20:  Hỗn hợp 2 kim loại kiềm X, Y thuộc 2 chu kì liên tiếp và ZX < ZY. Cho 10,6 gam hỗn hợp trên tác dụng với khí Cl2 dư thu được 31,9 gam hỗn hợp 2 muối. Biết MLi=7, MNa=23, MK=39, MCs= 133,MRb=85,5. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp là

    A.  26,42%.                     B.  73,58%.                         C.  86,79%.                         D.  13,21%.

Câu 21:  Y là phi kim thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn, Y tạo được hợp chất khí với hiđro và công thức oxit cao nhất là YO3. Hợp chất A có công thức MY có tổng số hạt mang điện là 72. Số hạt mang điện của nguyên tử M là

    A.  40.                             B.  20.                                 C.  24.                                 D.  12.

Câu 22:  Bán kính nguyên tử của các nguyên tố halogen được sắp xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là

    A.  I, Br, Cl, F.               B.  F, Cl, Br, I.                   C.  I, Br, F, Cl.                   D.  Br, I, Cl, F.

Câu 23:  Hợp chất mà nguyên tố clo có số oxi hoá +7 là :

    A.  NaClO2                     B.  NaClO                          C.  NaClO3                         D.  NaClO4

Câu 24:  Oxit B có công thức M2O có tổng số hạt cơ bản là 94. Trong oxit, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26. Nguyên tử Oxi có kí hiệu nguyên tử là 168O. Số hạt mang điện trong nguyên tử M là

    A.  22.                             B.  13.                                 C.  24.                                 D.  11.

Câu 25:  Các phân tử sau đây đều có liên kết cộng hoá trị không phân cực:

    A.  N2, Cl2, I2, KF.                                                     B.  N2, Cl2, O3, H2.

    C.  N2, Cl2, CO2, H2.                                                  D.  Cl2, HI, H2, F2.

 

---(Để xem nội dung đầy đủ chi tiết từ đề số 103 đến đề số 109 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

MÃ ĐỀ 110

Câu 1: Clo có 2 đồng vị là 35 Cl và 37Cl. Nguyên tử khối trung bình của Clo là 35,5. Phần trăm khối lượng của đồng vị 37Cl trong FeCl2?(Cho Fe có nguyên tử khối trung bình là 55)

    A.  7,34%.                       B.  41,67%.                         C.  41,34%.                         D.  14,68%.

Câu 2:  Nguyên tử X (Z=11) nhường đi 1 electron thì

    A.  số proton = 10.                                                     B.  số electron = 11 .

    C.  số electron = số proton = 10 .                               D. số nơtron và số proton không đổi.

Câu 3:  Hỗn hợp 2 kim loại kiềm X, Y thuộc 2 chu kì liên tiếp và ZX < ZY. Cho 10,6 gam hỗn hợp trên tác dụng với khí Cl2 dư thu được 31,9 gam hỗn hợp 2 muối. Biết MLi=7, MNa=23, MK=39, MCs= 133,MRb=85,5. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp là

    A.  26,42%.                     B.  13,21%.                         C.  73,58%.                         D.  86,79%.

Câu 4:  Hợp chất với hiđro của nguyên tố có công thức XH2. Biết % về khối lượng của oxi trong oxit cao nhất của X là 59,26%. Nguyên tử khối của X là (AO = 16)

    A.  32.                             B.  33.                                 C.  34.                                 D.  31.

Câu 5:  Các phân tử sau đây đều có liên kết cộng hoá trị không phân cực:

    A.  Cl2, HI, H2, F2.                                                     B.  N2, Cl2, O3, H2.

    C.  N2, Cl2, CO2, H2.                                                  D.  N2, Cl2, I2, KF.

Câu 6:  Cho các phát biểu :

1) Tất cả các nguyên tố nhóm IA (trừ hiđro) đều là kim loại

2) Các nguyên tố nhóm IVA có thể là phi kim hoặc kim loại.

3) Các kim loại nhóm VA chỉ tạo thành hợp chất với oxi, không có hợp chất với hiđro.

4) Flo là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất.

Số phát biểu đúng là

    A.  3.                               B.  2.                                   C.  4.                                   D.  1.

Câu 7: Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố M là RH3. Công thức oxit cao nhất của R là

    A.  R2O                           B.  RO3                               C.  R2O5                              D.  R2O3

Câu 8:   Cho phản ứng sau aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dN2O + eH2O. Trong đó a, b, c, d, e là các hệ số tối giản của phương trình. Tổng a + b bằng    

    A.  46                              B.  42                                  C.  38                                  D.  34

Câu 9:  Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tố phi kim?

    A.  1s2 2s2 2p5.                                                            B.  1s2 2s2 2p6.

    C.  1s2 2s2 2p1                                                             D.  1s2 2s2 2p6 3s2.

Câu 10:  Hợp chất mà nguyên tố clo có số oxi hoá +7 là :

    A.  NaClO3                     B.  NaClO2                         C.  NaClO4                         D.  NaClO

Câu 11:  Trong hóa học vô cơ, phản ứng có số oxi hóa của các chất luôn luôn thay đổi là phản ứng

    A.  thế.                            B.  phân hủy.                      C.  hóa hợp.                        D.  trao đổi.

Câu 12:  Trong bảng hệ thống tuần hoàn, số thứ tự của chu kì bằng:

    A.  số lớp electron                                                      B.  số hiệu nguyên tử

    C.  số electron hoá trị                                                 D.  số electron lớp ngoài cùng

Câu 13:  00001 Cho phát biểu: Trong một nguyên tử luôn luôn có:

1. số proton bằng số electron bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.

2. Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân được gọi là số khối.

3. Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử.

4. Số proton bằng điện tích hạt nhân.

5. Đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.

Số phát biểu sai là

    A.  3                                B.  1                                    C.  2                                    D.  4

Câu 14:  Oxit B có công thức M2O có tổng số hạt cơ bản là 94. Trong oxit, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26. Nguyên tử Oxi có kí hiệu nguyên tử là . Số hạt mang điện trong nguyên tử M là

    A.  11.                             B.  24.                                 C.  13.                                 D.  22.

Câu 15:  Hầu hết nguyên tử được tạo thành từ các hạt

    A.  proton và electron.                                               B.  proton và nơtron.

    C.  electron, proton và nơtron.                                   D.  nơtron.

Câu 16:  Y là phi kim thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn, Y tạo được hợp chất khí với hiđro và công thức oxit cao nhất là YO3. Hợp chất A có công thức MY có tổng số hạt mang điện là 72. Số hạt mang điện của nguyên tử M là

    A.  12.                             B.  24.                                 C.  40.                                 D.  20.

Câu 17:  Bán kính nguyên tử của các nguyên tố halogen được sắp xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là

    A.  I, Br, Cl, F.               B.  Br, I, Cl, F.                   C.  F, Cl, Br, I.                   D.  I, Br, F, Cl.

Câu 18:  Trong một chu kỳ theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì

    A.  bán kính nguyên tử tăng, tính phi kim tăng

    B.  bán kính nguyên tử tăng, tính phi kim giảm

    C.  bán kính nguyên tử giảm, tính phi kim giảm

    D.  bán kính nguyên tử giảm, tính phi kim tăng.

Câu 19:  Cation R2+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là

    A.  chu kì 3, nhóm VIA                                             B.  chu kì 4, nhóm IIA

    C.  chu kì 3, nhóm VIIIA                                          D.  chu kì 4, nhóm IA

Câu 20:  Trong tự nhiên, đồng có 2 đồng vị: 63Cu(73%) và 65Cu( 27%). Vậy 0,4 mol Cu có khối lượng là

    A.  25,2g.                        B.  26g.                               C.  25,416g.                        D.  25,6g.

Câu 21:  Oxi có 2 đồng vị 16O; 17O và hiđro có 3 đồng vị bền là 3H; 2H và 1H. Số loại phân tử nước khác nhau tạo từ các đồng vị trên của 2 nguyên tố

    A.  12.                             B.  6.                                   C.  18.                                 D.  9.

Câu 22:  Một nguyên tử M có 17 electron và 18 nơtron. Kí hiệu của nguyên tử M là

    A. \({}_{35}^{17}M\)                            B.  \({}_{18}^{17}M\)                                C.  \({}_{17}^{35}M\)                                 D.   \({}_{17}^{18}M\)   

Câu 23:  Nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử 1s22s22p63s2 có vị trí trong bảng tuần hoàn là

    A.  Nhóm IA, chu kì 3                                               B.  Nhóm IIIA, chu kì 2

    C.  Nhóm IIIA, chu kì 1                                            D.  Nhóm IIA, chu kì 3

Câu 24: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong cùng nhóm A, có (ZXY) và ZX + ZY = 24. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là

    A.  Chu kì 3, nhóm VIA.                                           B.  Chu kì 3, nhóm VA.

    C.  Chu kì 2, nhóm VA.                                             D.  Chu kì 2, nhóm VIA.

Câu 25:  Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm IIIA. R có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là

  A.  3s1                                                               B.  3p3                      C.  2p2             D.  3p1

 

MÃ ĐỀ 111:

Câu 1:  Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm IVA. R có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là

    A.  3p4.                            B.  3p2.                                C.  3p1.                                D.  3s1.

Câu 2:  Một nguyên tử M có 17 electron và 19 nơtron. Kí hiệu của nguyên tử M là

    A.  \({}_{36}^{17}M\)                                B.  \({}_{19}^{17}M\)                                   C.   \({}_{17}^{36}M\)                                  D.   \({}_{17}^{19}M\)   

Câu 3:  Cho các phát biểu:

1) Tất cả các nguyên tố nhóm IA (trừ hiđro) đều là kim loại.

2) Các nguyên tố nhóm IVA có thể là phi kim hoặc kim loại.

3) Các kim loại nhóm VA chỉ tạo thành hợp chất với oxi, không có hợp chất với hiđro.

4) Flo là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất.

Số phát biểu sai là

    A.  1.                               B.  3.                                   C.  4.                                   D.  2.

Câu 4:  Nguyên tử X (Z=13) nhường đi 3 electron thì

    A.  số electron = số proton = 10 .                               B.  số proton = 10.

    C.  số electron = 13 .                                                  D. số nơtron và số proton không đổi.

Câu 5: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong cùng nhóm A, có (ZXY) và ZX + ZY = 22. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là

    A.  Chu kì 2, nhóm VA.                                             B.  Chu kì 3, nhóm VIA.

    C.  Chu kì 2, nhóm VIA.                                           D.  Chu kì 3, nhóm VA.

Câu 6:  Anion R2- có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là

    A.  chu kì 4, nhóm IIA                                               B.  chu kì 4, nhóm IA

    C.  chu kì 3, nhóm VIA                                             D.  chu kì 3, nhóm VIIIA

Câu 7:  Hợp chất mà nguyên tố clo có số oxi hoá +5 là :

    A.  NaClO                      B.  NaClO3                         C.  NaClO2                         D.  NaClO4

Câu 8:  00001 Cho phát biểu: Trong một nguyên tử luôn luôn có

1. số proton bằng số electron bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.

2. tổng số proton và số electron trong một hạt nhân được gọi là số khối.

3. số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử.

4. số proton bằng điện tích hạt nhân.

5. đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.

Số phát biểu đúng là

    A.  3                                B.  4                                    C.  1                                    D.  2

Câu 9: Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố M là RH3. Công thức oxit cao nhất của R là

    A.  R2O3                          B.  R2O5                              C.  RO3                               D.  R2O

Câu 10:  Bán kính nguyên tử của các nguyên tố halogen được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là

    A.  I, Br, Cl, F.               B.  Br, I, Cl, F.                   C.  I, Br, F, Cl.                   D.  F, Cl, Br, I.

Câu 11:  Hợp chất với hiđro của nguyên tố có công thức XH2. Biết % về khối lượng của oxi trong oxit cao nhất của X là 58,537%. Nguyên tử khối của X là (AO = 16)

    A.  33.                             B.  31.                                 C.  34.                                 D.  32.

Câu 12:  Trong hóa học vô cơ, phản ứng có số oxi hóa của các chất luôn luôn thay đổi là phản ứng

    A.  thế.                            B.  hóa hợp.                        C.  phân hủy.                      D.  trao đổi.

Câu 13:  Trong bảng hệ thống tuần hoàn, số thứ tự của chu kì bằng:

    A.  số lớp electron                                                      B.  số hiệu nguyên tử

    C.  số electron lớp ngoài cùng                                   D.  số electron hoá trị

Câu 14:   Cho phản ứng sau aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dN2 + eH2O. Trong đó a, b, c, d, e là các hệ số tối giản của phương trình. Tổng a + b bằng    

    A.  46                              B.  39                                  C.  38                                  D.  42

Câu 15:  Oxit B có công thức M2O có tổng số hạt cơ bản là 94. Trong oxit, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26. Nguyên tử Oxi có kí hiệu nguyên tử là . Số hạt không mang điện trong nguyên tử M là

    A.  22.                             B.  11.                                 C.  24.                                 D.  13.

Câu 16: Oxi có 3 đồng vị 16O; 17O; 18O và hiđro có hai đồng vị bền là 1H và 2H. Số loại phân tử nước khác nhau tạo từ các đồng vị trên của 2 nguyên tố

    A.  9.                               B.  12.                                 C.  6.                                   D.  18.

Câu 17:  Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tố kim loại?

    A.  1s2 2s2 2p5.                                                            B.  1s2 2s2 2p6 3s1.

    C.  1s2 2s2 2p3.                                                            D.  1s2 2s2 2p6.

Câu 18:  Hỗn hợp 2 kim loại kiềm X, Y thuộc 2 chu kì liên tiếp và ZX < ZY. Cho 10,6 gam hỗn hợp trên tác dụng với khí Cl2 dư thu được 31,9 gam hỗn hợp 2 muối. Biết MLi=7, MNa=23, MK=39, MCs= 133,MRb=85,5. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp là

    A.  13,21%.                     B.  26,42%.                         C.  86,79%.                         D.  73,58%.

Câu 19: Clo có 2 đồng vị là 35 Cl và 37Cl. Nguyên tử khối trung bình của Clo là 35,5. Phần trăm khối lượng của đồng vị 35Cl trong FeCl2?(Cho Fe có nguyên tử khối trung bình là 55)

    A.  7,34%.                       B.  41,67%.                         C.  41,34%.                         D.  14,68%.

Câu 20:  Nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử 1s22s22p63s1 có vị trí trong bảng tuần hoàn là

    A.  Nhóm IIIA, chu kì 1                                            B.  Nhóm IIA, chu kì 3

    C.  Nhóm IA, chu kì 3                                               D.  Nhóm IIIA, chu kì 2

Câu 21:  Trong một nhóm A (trừ nhóm VIIIA) theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì

    A.  bán kính nguyên tử giảm, tính phi kim giảm.

    B.  bán kính nguyên tử giảm, tính phi kim tăng.

    C.  bán kính nguyên tử tăng, tính phi kim giảm.

    D.  bán kính nguyên tử tăng, tính phi kim tăng.

Câu 22:  Hầu hết hạt nhân nguyên tử được tạo thành từ các hạt

    A.  proton.                                                                  B.  nơtron.

    C.  proton và nơtron.                                                 D.  electron.

Câu 23:  Các phân tử sau đây đều có liên kết cộng hoá trị không phân cực:

    A.  Cl2, HI, H2, F2.                                                     B.  N2, Cl2, I2, KF.

    C.  O3, Cl2, O2, H2.                                                     D.  N2, HCl, O3, H2.

Câu 24:  Trong tự nhiên, đồng có 2 đồng vị: 63Cu(73%) và 65Cu( 27%). Vậy 0,2 mol Cu có khối lượng là

    A.  12,8g.                        B.  12,708g.                        C.  13g.                               D.  12,6g.

Câu 25:  Y là phi kim thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn, Y tạo được hợp chất khí với hiđro và công thức oxit cao nhất là YO3. Hợp chất A có công thức MY có tổng số hạt mang điện là 56. Số hạt mang điện của nguyên tử M là

    A.  40.                             B.  24.                                 C.  12.                                 D.  20.

 

MÃ ĐỀ 112:

Câu 1:  Cho phản ứng sau aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dN2O + eH2O. Trong đó a, b, c, d, e là các hệ số tối giản của phương trình. Tổng a + b bằng    

    A.  42                              B.  38                                  C.  34                                  D.  46

Câu 2:  Hợp chất mà nguyên tố clo có số oxi hoá +7 là :

    A.  NaClO4                     B.  NaClO                          C.  NaClO2                         D.  NaClO3

Câu 3:  Hầu hết nguyên tử được tạo thành từ các hạt

    A.  proton và electron.                                               B.  nơtron.

    C.  proton và nơtron.                                                 D.  electron, proton và nơtron.

Câu 4: Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố M là RH3. Công thức oxit cao nhất của R là

    A.  RO3                           B.  R2O                               C.  R2O3                              D.  R2O5

Câu 5:  Nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử 1s22s22p63s2 có vị trí trong bảng tuần hoàn là

    A.  Nhóm IIIA, chu kì 2                                            B.  Nhóm IIIA, chu kì 1

    C.  Nhóm IA, chu kì 3                                               D.  Nhóm IIA, chu kì 3

Câu 6:  Bán kính nguyên tử của các nguyên tố halogen được sắp xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là

    A.  Br, I, Cl, F.               B.  F, Cl, Br, I.                   C.  I, Br, Cl, F.                   D.  I, Br, F, Cl.

Câu 7:  Nguyên tử X (Z=11) nhường đi 1 electron thì

    A. số nơtron và số proton không đổi.                        B.  số electron = 11 .

    C.  số electron = số proton = 10 .                               D.  số proton = 10.

Câu 8:  Oxit B có công thức M2O có tổng số hạt cơ bản là 94. Trong oxit, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26. Nguyên tử Oxi có kí hiệu nguyên tử là . Số hạt mang điện trong nguyên tử M là

    A.  22.                             B.  13.                                 C.  24.                                 D.  11.

Câu 9:  Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm IIIA. R có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là

    A.  3s1                             B.  2p2                                 C.  3p3                                 D.  3p1

Câu 10:  00001 Cho phát biểu: Trong một nguyên tử luôn luôn có:

1. số proton bằng số electron bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.

2. Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân được gọi là số khối.

3. Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử.

4. Số proton bằng điện tích hạt nhân.

5. Đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.

Số phát biểu sai là

    A.  1                                B.  2                                    C.  4                                    D.  3

Câu 11:  Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tố phi kim?

    A.  1s2 2s2 2p5.                                                            B.  1s2 2s2 2p6.

    C.  1s2 2s2 2p6 3s2.                                                       D.  1s2 2s2 2p1

Câu 12:  Trong một chu kỳ theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì

    A.  bán kính nguyên tử tăng, tính phi kim tăng

    B.  bán kính nguyên tử giảm, tính phi kim giảm

    C.  bán kính nguyên tử tăng, tính phi kim giảm

    D.  bán kính nguyên tử giảm, tính phi kim tăng.

Câu 13:  Một nguyên tử M có 17 electron và 18 nơtron. Kí hiệu của nguyên tử M là

    A.                            B.                                C.                                 D.  

Câu 14:  Các phân tử sau đây đều có liên kết cộng hoá trị không phân cực:

    A.  Cl2, HI, H2, F2.                                                     B.  N2, Cl2, O3, H2.

    C.  N2, Cl2, CO2, H2.                                                  D.  N2, Cl2, I2, KF.

Câu 15:  Trong tự nhiên, đồng có 2 đồng vị: (73%)và ( 27%). Vậy 0,4 mol Cu có khối lượng là

    A.  25,2g.                        B.  25,6g.                            C.  25,416g.                        D.  26g.

Câu 16:  Hỗn hợp 2 kim loại kiềm X, Y thuộc 2 chu kì liên tiếp và ZX < ZY. Cho 10,6 gam hỗn hợp trên tác dụng với khí Cl2 dư thu được 31,9 gam hỗn hợp 2 muối. Biết MLi=7, MNa=23, MK=39, MCs= 133,MRb=85,5. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp là

    A.  13,21%.                     B.  86,79%.                         C.  26,42%.                         D.  73,58%.

Câu 17:  Oxi có 2 đồng vị O; O và hiđro có 3 đồng vị bền là 3H; 2H và 1H. Số loại phân tử nước khác nhau tạo từ các đồng vị trên của 2 nguyên tố

    A.  12.                             B.  9.                                   C.  6.                                   D.  18.

Câu 18:  Trong hóa học vô cơ, phản ứng có số oxi hóa của các chất luôn luôn thay đổi là phản ứng

    A.  hóa hợp.                    B.  trao đổi.                         C.  thế.                                D.  phân hủy.

Câu 19:  Hợp chất với hiđro của nguyên tố có công thức XH2. Biết % về khối lượng của oxi trong oxit cao nhất của X là 59,26%. Nguyên tử khối của X là (AO = 16)

    A.  32.                             B.  33.                                 C.  31.                                 D.  34.

Câu 20: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong cùng nhóm A, có (ZXY) và ZX + ZY = 24. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là

    A.  Chu kì 3, nhóm VA.                                             B.  Chu kì 2, nhóm VIA.

    C.  Chu kì 3, nhóm VIA.                                           D.  Chu kì 2, nhóm VA.

Câu 21:  Trong bảng hệ thống tuần hoàn, số thứ tự của chu kì bằng:

    A.  số electron hoá trị                                                 B.  số electron lớp ngoài cùng

    C.  số lớp electron                                                      D.  số hiệu nguyên tử

Câu 22:  Cation R2+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là

    A.  chu kì 4, nhóm IA                                                B.  chu kì 3, nhóm VIA

    C.  chu kì 4, nhóm IIA                                               D.  chu kì 3, nhóm VIIIA

Câu 23:  Cho các phát biểu :

1) Tất cả các nguyên tố nhóm IA (trừ hiđro) đều là kim loại

2) Các nguyên tố nhóm IVA có thể là phi kim hoặc kim loại.

3) Các kim loại nhóm VA chỉ tạo thành hợp chất với oxi, không có hợp chất với hiđro.

4) Flo là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất.

Số phát biểu đúng là

    A.  4.                               B.  1.                                   C.  2.                                   D.  3.

Câu 24:  Y là phi kim thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn, Y tạo được hợp chất khí với hiđro và công thức oxit cao nhất là YO3. Hợp chất A có công thức MY có tổng số hạt mang điện là 72. Số hạt mang điện của nguyên tử M là

    A.  24.                             B.  40.                                 C.  12.                                 D.  20.

Câu 25: Clo có 2 đồng vị là 35 Cl và 37Cl. Nguyên tử khối trung bình của Clo là 35,5. Phần trăm khối lượng của đồng vị 37Cl trong FeCl2?(Cho Fe có nguyên tử khối trung bình là 55)

     A.  7,34%.                  B.  14,68%.                         C.  41,67%.                 D.  41,34%.

 

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 10

 

101

103

105

107

109

111

102

104

106

108

110

112

1

A

A

D

C

C

B

C

C

A

B

D

B

2

C

A

D

C

C

C

D

B

A

B

D

A

3

B

D

D

B

D

A

B

C

A

A

D

D

4

B

B

D

B

A

D

B

B

C

B

B

D

5

A

D

D

B

A

D

C

A

D

A

B

D

6

A

C

A

D

A

C

D

C

B

B

A

B

7

D

A

C

D

D

B

C

B

A

D

C

A

8

C

A

A

A

A

D

A

B

C

D

C

A

9

A

D

D

B

D

B

A

D

B

B

A

D

10

C

D

A

B

B

A

C

A

C

A

C

D

11

B

A

A

A

A

C

A

A

D

B

A

A

12

A

D

D

B

D

A

C

A

A

C

A

D

13

D

A

D

D

C

A

A

D

C

D

A

C

14

A

B

C

A

B

A

B

A

A

A

D

B

15

C

D

D

A

B

D

C

D

B

D

C

C

16

C

A

B

B

C

A

C

C

D

A

C

B

17

A

D

C

D

C

B

A

B

A

B

C

A

18

C

B

B

C

C

A

B

C

D

A

D

C

19

B

B

A

B

A

B

C

A

A

C

B

B

20

B

A

C

D

C

C

C

B

A

C

C

C

21

C

D

C

D

D

C

A

A

C

D

A

C

22

A

C

A

B

D

C

B

C

D

C

C

C

23

B

A

D

D

A

C

D

A

A

B

D

D

24

D

C

B

C

B

B

A

C

A

A

A

B

25

B

A

B

A

B

B

B

C

A

A

D

B

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 12 đề thi HK1 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 Trường THPT Hướng Hóa, Quảng Trị. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập. Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?